tailieunhanh - Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 6 - GV. Quỳnh Phương

Bài giảng Nguyên lý thống kê: Chương 6 có nội dung trình bày về khái niệm về chỉ số, phân loại chỉ số, phương pháp tính chỉ số. Tham khảo nội dung bài giảng để hiểu rõ về chỉ số trong nguyên lý thống kê. | CHƯƠNG 6 CHỈ SỐ NỘI DUNG KHÁI NIỆM VỀ CHỈ SỐ PHÂN LOẠI CHỈ SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ I. KHÁI NIỆM CHỈ SỐ Chỉ số trong thống kê là số tương đối biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa hai mức độ của cùng một chỉ tiêu khác nhau về thời gian, không gian hoặc theo kế hoạch. II. PHÂN LOẠI CHỈ SỐ 1. CĂN CỨ VÀO KHÁI NIỆM: Chỉ số phát triển Chỉ số không gian Chỉ số kế hoạch 2. CĂN CỨ VÀO PHẠM VI TÍNH TOÁN: Chỉ số cá thể Chỉ số tổng hợp 3. CĂN CỨ THEO TÍNH CHẤT CỦA CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ: Chỉ số khối lượng Chỉ số chất lượng II. PHÂN LOẠI CHỈ SỐ 1. CĂN CỨ VÀO KHÁI NIỆM: Chỉ số phát triển: Là số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa 2 mức độ khối lượng tuyệt đối của một chỉ tiêu thuộc hiện tượng kinh tế_ xã hội qua thời gian nghiên cứu. Chỉ số không gian: Là số tương đối so sánh giữa 2 mức độ của hiện tượng cùng lọai nhưng khác nhau về không gian. Chỉ số kế họach: Dùng để phản ánh các nhiệm vụ kế họach hoặc mức độ hòan thành kế họach theo các chi tiêu đã đề ra. II. PHÂN LOẠI CHỈ SỐ 2. CĂN CỨ VÀO PHẠM VI TÍNH TÓAN: Chỉ số khối lượng: Là chỉ số phản ánh sự biến động của các chỉ tiêu khối lượng trong tổng thể hiện tượng nghiên cứu. Chỉ số chất lượng: Là các chỉ số phản ánh biến động của các chỉ tiêu chất lượng trong tổng thể hiện tượng nghiên cứu. II. PHÂN LOẠI CHỈ SỐ 3. CĂN CỨ THEO TÍNH CHẤT CỦA CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ: Chỉ số cá thể: Là chỉ số được lập cho từng yếu tố, từng phần tử trong tổng thể hiện tượng nghiên cứu. Chỉ số tổng hợp: Là chỉ số được lập cho một tổng thể hiện tượng nghiên cứu bao gồm nhiều yếu tố, nhiều phần tử hợp thành. MỘT SỐ KÝ HIỆU ĐƯỢC DÙNG TRONG PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ p : GIÁ HÀNG HÓA z : GIÁ THÀNH q : KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM (CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG) i : CHỈ SỐ CÁ THỂ I : CHỈ SỐ CHUNG, CHỈ SỐ TỔNG HỢP (0) : thể hiện kỳ gốc (1) : thể hiện kỳ báo cáo hay kỳ nghiên cứu CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG III. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ 1. CHỈ SỐ CÁ THỂ Chỉ số cá thể khối lượng Chỉ số cá thể chất lượng SỐ TỔNG HỢP Nguyên tắc xác định chỉ số | CHƯƠNG 6 CHỈ SỐ NỘI DUNG KHÁI NIỆM VỀ CHỈ SỐ PHÂN LOẠI CHỈ SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ I. KHÁI NIỆM CHỈ SỐ Chỉ số trong thống kê là số tương đối biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa hai mức độ của cùng một chỉ tiêu khác nhau về thời gian, không gian hoặc theo kế hoạch. II. PHÂN LOẠI CHỈ SỐ 1. CĂN CỨ VÀO KHÁI NIỆM: Chỉ số phát triển Chỉ số không gian Chỉ số kế hoạch 2. CĂN CỨ VÀO PHẠM VI TÍNH TOÁN: Chỉ số cá thể Chỉ số tổng hợp 3. CĂN CỨ THEO TÍNH CHẤT CỦA CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ: Chỉ số khối lượng Chỉ số chất lượng II. PHÂN LOẠI CHỈ SỐ 1. CĂN CỨ VÀO KHÁI NIỆM: Chỉ số phát triển: Là số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa 2 mức độ khối lượng tuyệt đối của một chỉ tiêu thuộc hiện tượng kinh tế_ xã hội qua thời gian nghiên cứu. Chỉ số không gian: Là số tương đối so sánh giữa 2 mức độ của hiện tượng cùng lọai nhưng khác nhau về không gian. Chỉ số kế họach: Dùng để phản ánh các nhiệm vụ kế họach hoặc mức độ hòan thành kế họach theo các chi tiêu đã đề ra. II. .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN