tailieunhanh - Bài giảng Thư viện số: Chương 2 - TS. Đỗ Quang Vinh

Mô hình hình thức cho thư viện số DL là nội dung được giới thiệu trong chương 2 thuộc bài giảng Thư viện số. Bài giảng có kết cấu nội dung giới thiệu một số định nghĩa, khái niệm giúp người học dễ dàng nắm bắt. Cùng tham khảo bài giảng để nắm nội dung. | BÀI GIẢNG THƯ VIỆN SỐ Chương 2: MÔ HÌNH HÌNH THỨC CHO THƯ VIỆN SỐ DL TS. ĐỖ QUANG VINH HÀ NỘI - 2013 NỘI DUNG TỔNG QUAN VỀ THƯ VIỆN SỐ DL MÔ HÌNH HÌNH THỨC CHO THƯ VIỆN SỐ DL CHỈ MỤC TÀI LIỆU TÌM KIẾM THÔNG TIN CÁC CHUẨN SỬ DỤNG TRONG THƯ VIỆN SỐ THỰC HÀNH HỆ PHẦN MỀM THƯ VIỆN SỐ GREENSTONE MÔ HÌNH HÌNH THỨC CHO THƯ VIỆN SỐ DL Cơ sở toán học Định nghĩa : Một tập hợp là một sưu tập không sắp xếp các thực thể phân biệt. Định nghĩa : Một quan hệ nhị phân R trên tập hợp A và B là một tập con của A x B. Ký hiệu (a,b) R là aRb. Một quan hệ R n-phân trên các tập hợp A1, A2, ., An là một tập con của tích Đề các A1x A2 x . x An Định nghĩa : Cho trước hai tập hợp A và B, một hàm f là một quan hệ nhị phân trên A x B sao cho đối với mỗi một a A tồn tại b B sao cho (a,b) f và nếu (a,b) f và (a,c) f thì b = c. Tập hợp A được gọi là miền xác định của f và tập hợp B được gọi là miền giá trị của f. Ký pháp f : A B và b = f(a) là một ký pháp chung đối với (a,b) | BÀI GIẢNG THƯ VIỆN SỐ Chương 2: MÔ HÌNH HÌNH THỨC CHO THƯ VIỆN SỐ DL TS. ĐỖ QUANG VINH HÀ NỘI - 2013 NỘI DUNG TỔNG QUAN VỀ THƯ VIỆN SỐ DL MÔ HÌNH HÌNH THỨC CHO THƯ VIỆN SỐ DL CHỈ MỤC TÀI LIỆU TÌM KIẾM THÔNG TIN CÁC CHUẨN SỬ DỤNG TRONG THƯ VIỆN SỐ THỰC HÀNH HỆ PHẦN MỀM THƯ VIỆN SỐ GREENSTONE MÔ HÌNH HÌNH THỨC CHO THƯ VIỆN SỐ DL Cơ sở toán học Định nghĩa : Một tập hợp là một sưu tập không sắp xếp các thực thể phân biệt. Định nghĩa : Một quan hệ nhị phân R trên tập hợp A và B là một tập con của A x B. Ký hiệu (a,b) R là aRb. Một quan hệ R n-phân trên các tập hợp A1, A2, ., An là một tập con của tích Đề các A1x A2 x . x An Định nghĩa : Cho trước hai tập hợp A và B, một hàm f là một quan hệ nhị phân trên A x B sao cho đối với mỗi một a A tồn tại b B sao cho (a,b) f và nếu (a,b) f và (a,c) f thì b = c. Tập hợp A được gọi là miền xác định của f và tập hợp B được gọi là miền giá trị của f. Ký pháp f : A B và b = f(a) là một ký pháp chung đối với (a,b) f. Tập hợp {f(a)| a A} được gọi là vùng của f. Định nghĩa : Một dãy là một hàm f , có miền xác định là tập hợp các số tự nhiên hoặc tập con ban đầu nào đó của {1, 2, . , n} của các số tự nhiên và miền giá trị của nó là tập bất kỳ. Định nghĩa : Một bộ là một dãy hữu hạn thường được ký hiệu bằng cách liệt kê dải các giá trị của hàm như . Định nghĩa : Một xâu là một dãy hữu hạn các ký tự hoặc ký hiệu rút ra từ một tập hợp hữu hạn với ít nhất hai phần tử, được gọi là bảng chữ. Một xâu thường được ký hiệu bằng cách nối với nhau dải các giá trị không có ký tự phân cách. Cho là một bảng chữ. * ký hiệu tập hợp tất cả xâu từ , bao hàm xâu rỗng (một dãy rỗng ). Một ngôn ngữ là một tập con của *. Định nghĩa : Một đồ thị G là một cặp (V, E), trong đó V là một tập đỉnh không rỗng và E là một tập của một tập cạnh {u, v}, u, v V. Một đồ thị có hướng G là một cặp (V, E), trong đó V là một tập đỉnh (nút) không rỗng và E là một tập cạnh (cung) .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN