tailieunhanh - Giáo trình Di truyền học người: Phần 2 - NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội

Giáo trình Di truyền học người: Phần 2 cung cấp cho các bạn các kiến thức về quần thể người, sự di truyền của quần thể ngẫu phối; di truyền hóa sinh qua chương 4 và chương 5 của tài liệu. Giáo trình dùng cho sinh viên ngành Sinh học, Y học, Sư phạm,. các trường đại học và cao đẳng. | Di truyền học người 85 Chương 4 QUẦN THỂ NGƯỜI. Sự DI TRUYỀN TRONG QUẦN THỂ NGẪU PHÒÌ . ĐỊNH LUẬT HARDY - WEINBERG . Khái niệm quán thể Đã từ lâu người ta nhận thấy cần áp dụng những hiểu biết di truyền vào quần thể. Vây quần thể là gì Có nhiều cách định nghĩa và nhiều kiểu quăn thể. Kiểu quần thể được nhiêu tác giả đùng nhất là quần thể Mendel. Dobzhansky 1951 định nghĩa quần thể Mendel là một nhóm cá thể giao phối chéo những cá thể này có một vốn gen genepool chúng được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác theo các định luật Mendel. Các nhà di truyền quần thể cho quần thể là những nhóm cá thể sinh sản hữu tính liõn kết vói nhau để sinh sản và vì những lý do môi sinh Mettler - Gregg 1969 . Những nhóm nhỏ bifit lập có hôn phôi ngầu nhiên được gọi là đơn vị hôn phối ngẫu nhifin Wright . Con người tập hợp thành quần thể ngoài những lý do chung như trên còn do nhiều nguyên nhân xã hội như văn hoá tôn giáo ngôn ngữ chủng tộc quốc gia. Do vây quần thể người chịu nhiều ảnh hưởng của các qui luật xã hội khi nghìồn cứu các quần thể người cần phải chú ý đặc điổm này . Trong thực tế quắn thổ là một làng một xã một chủng tộc. Quần thể lớn nhất là cả loài Homo sapiens. Khi nghiỗn cứu di truyền quần thể 86 Quần thê người. Sự di truyền irongquẩn thể ngấu phối người ta thường nghiên cứu những quán thổ có độ lớn từ một nghìn đến vài chục nghìn cá thể. . Tần sô gen và kiểu gen Người ta nhận biết các cá thể qua kiểu hình của chúng. Kiểu hình ấy thể hiện kiổu gen tương ứng trong một môi trường nhất định. Đó là khái niệm tổng thể về kiểu hình và kiổu gcn. Thường thường người ta đề cập đến một kiổu gen riêng biệt. Thí dụ ở hai địa điểm theo Monrant 1954 bảng . ĩỉấng 4. . Tỷ lệ nhóm máu MN Địa phương MM MN NN Grinlen 3 5 15 6 0 9 Ai xưlen 31 2 17 3 Tổng các tần số kiổu gen trong toàn bộ quần thổ bằng 1 hay 100 . Tần sô của một kiểu gen nhất định có thể khác nhau ở những quẩn thể khác nhau. Các cá thể lớn lôn sinh sản rổĩ già và chết đi tất nhiSn mang theo cả kiêu .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.