tailieunhanh - Bài giảng Thiết kế Web: Chương 15 - Từ Thị Xuân Hiền

Hàm là một đọan chương trình có thể được sử dụng nhiều lần trong một chương trình để thực hiện một tác vụ nào đó. Trong chương 15 này sẽ hướng dẫn cơ bản cách xây dựng hàm trong javascript. . | CHƯƠNG XV HÀM TRONG JAVASCRIPT ĐỊNH NGHĨA Hàm là một đọan chương trình có thể được sử dụng nhiều lần trong một chương trình để thực hiện một tác vụ nào đó. Cách xây dựng hàm: Dùng từ khoá function để định nghĩa hàm. Cú pháp: function FunctionName ( List_Parameter ) { Khai báo các biến sử dụng trong hàm ; Các câu lệnh trong JavaScript thực hiện tác vụ; [return [giá trị /biểu thức] ]; } FunctionName: là tên hàm do người lập trình đặt. Qui tắc đặt tên hàm giống như tên biến. Sau FunctionName là cặp dấu ngoặc ( ) chứa danh sách tham số hình thức. Nếu hàm không có tham số thì sau FunctionName cũng phải có cặp dấu ngoặc ( ) List_Parameter: là danh sách các tham số hình thức, nếu có nhiều tham số có thì các tham số phải cách nhau bởi dấu phẩy, các tham số này không chỉ ra kiểu dữ liệu cụ thể và cũng không cần từ khoá var. Câu lệnh return: để kết thúc hàm. nếu hàm có giá trị trả về thì return để trả về giá trị Sau Return có thể chứa hoặc không chứa một giá trị cụ thể hoặc một biểu thức tính . | CHƯƠNG XV HÀM TRONG JAVASCRIPT ĐỊNH NGHĨA Hàm là một đọan chương trình có thể được sử dụng nhiều lần trong một chương trình để thực hiện một tác vụ nào đó. Cách xây dựng hàm: Dùng từ khoá function để định nghĩa hàm. Cú pháp: function FunctionName ( List_Parameter ) { Khai báo các biến sử dụng trong hàm ; Các câu lệnh trong JavaScript thực hiện tác vụ; [return [giá trị /biểu thức] ]; } FunctionName: là tên hàm do người lập trình đặt. Qui tắc đặt tên hàm giống như tên biến. Sau FunctionName là cặp dấu ngoặc ( ) chứa danh sách tham số hình thức. Nếu hàm không có tham số thì sau FunctionName cũng phải có cặp dấu ngoặc ( ) List_Parameter: là danh sách các tham số hình thức, nếu có nhiều tham số có thì các tham số phải cách nhau bởi dấu phẩy, các tham số này không chỉ ra kiểu dữ liệu cụ thể và cũng không cần từ khoá var. Câu lệnh return: để kết thúc hàm. nếu hàm có giá trị trả về thì return để trả về giá trị Sau Return có thể chứa hoặc không chứa một giá trị cụ thể hoặc một biểu thức tính toán. Ví dụ: function Display(user , pwd) { (“UserName cua ban la:” + user) ; (“Password cua ban la:” + pwd) ; return ; } Cách gọi hàm: Hàm sẽ không thực hiện cho đến khi nó được gọi. Đối với hàm có đối số ta gọi tên hàm và danh sách các giá trị truyền cho đối số đó FunctionName(argument1,argument2,etc) Đối với hàm không có đối số ta chỉ cần gọi tên hàm FunctionName() Đối với hàm không có giá trị trả về : NameFunction(parameter) . Đối với hàm có giá trị trả về :phải gán giá trị trả về cho biến variable= NameFunction(parameter) . Ví dụ: Function function tong(a , b) { c=a+b; (c); } tong(2,3); CÁC HÀM THÔNG DỤNG TRONG JAVASCRIPT Hàm alert(): dùng hiển thị một hộp thông báo có nút OK Cú pháp: alert(“nội dung thông báo”) Ví dụ: Function alert("Hello World") Hàm prompt(): Tạo hộp thoại chứa 2 nút OK .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.