tailieunhanh - Bài giảng Chương 5: Thuốc điều trị Parkinson

Hội chứng Parkinson, ba triệu chứng chính của bệnh, các nhóm thuốc điều trị Parkinson,. là những nội dung chính trong bài giảng chương 5 "Thuốc điều trị Parkinson". nội dung bài giảng để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu. | CHƯƠNG 5 THUỐC ĐIỀU TRỊ PARKINSON ĐẠI CƯƠNG Hội chứng parkinson (bệnh liệt rung): -Thường gặp ở người cao tuổi. -Nguyên nhân có thể do di chứng viêm não, do dùng thuốc hoặc nguyên nhân khác. Ba triệu chứng chính của bệnh: - Run. - Cứng đờ (tăng trương lực cơ gây tư thế cứng nhắc). - Giảm động tác. ĐẠI CƯƠNG Trong parkinson có sự giảm Dopamin. -Muốn giảm Parkinson cần lượng Dopamin. -Chất này ko qua được HRMN nên ta sd Levodopa. Chất này thấm vào TB TKTƯ, bị khử nhóm carboxylic tạo ra Dopamin theo sơ đồ sau: ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG -Để ngăn sự pứ trên ở ngoại vi: sử dụng các chất ứ/c enzym Decarboxylase (như Benserazid,Carbidopa) -Trong bệnh Parkinson còn có sự tăng tiết cholin quá mức, do đó còn sd các chất kháng cholin để điều trị -Ngoài ra còn phát hiện td chống Parkinson của amantadin do có td gp dopamin ở TK giao cảm. ĐẠI CƯƠNG Các nhóm thuốc điều trị Parkinson: Các thuốc cường hệ dopamimergic gồm: -Thuốc cung cấp dopamin: Levodopa. -Thuốc ức chế dopa decarboxylase như : Carbidopa, Bensezarid Thuốc kháng cholin gồm: -Các chất tự nhiên: atropin sulfat, Hyoscyamin, Scopolamin -Các chất tổng hợp: Benztropin, Trihexylphenidin, Procyclidin, Biperiden, orphenadrin Thuốc khác: Amantadin (phần thuốc chống virus), diethazin (d/c phenothiazin). LEVODOPA Công thức: Tên khoa học: (-)-3(3,4-dihydroxyphenyl)-L-alanin. Tính chất: Dưới td của kk, sẽ thẫm màu dần, dễ tan/HCl loãng, dd hydroxyd kiềm, ít tan/nc, EtOH. phải là đồng phân quay trái. -Hoá tính: OH phenol (tính khử, cho màu xanh tím với FeCl3), nhân thơm (hấp thụ UV); chức acid-amin (lưỡng tính). -ĐL bằng trong dioxan chỉ thị tím tinh thể (đến màu xanh). Công dụng: - Levodopa vào TKTƯ sau đó khử carboxyl tạo dopamine có tác dụng. - Là thuốc điều trị Parkinson, làm giảm mạnh triệu chứng cứng đờ và vđ chậm chạp, ít td với run. -Thường dùng với chất ứ/c enzym dopa-decarboxylase (carbidopa, bensezarid) Chú ý: Liều cao vit B6 ( 5mg) làm giảm td của levodopa do làm tăng . | CHƯƠNG 5 THUỐC ĐIỀU TRỊ PARKINSON ĐẠI CƯƠNG Hội chứng parkinson (bệnh liệt rung): -Thường gặp ở người cao tuổi. -Nguyên nhân có thể do di chứng viêm não, do dùng thuốc hoặc nguyên nhân khác. Ba triệu chứng chính của bệnh: - Run. - Cứng đờ (tăng trương lực cơ gây tư thế cứng nhắc). - Giảm động tác. ĐẠI CƯƠNG Trong parkinson có sự giảm Dopamin. -Muốn giảm Parkinson cần lượng Dopamin. -Chất này ko qua được HRMN nên ta sd Levodopa. Chất này thấm vào TB TKTƯ, bị khử nhóm carboxylic tạo ra Dopamin theo sơ đồ sau: ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG -Để ngăn sự pứ trên ở ngoại vi: sử dụng các chất ứ/c enzym Decarboxylase (như Benserazid,Carbidopa) -Trong bệnh Parkinson còn có sự tăng tiết cholin quá mức, do đó còn sd các chất kháng cholin để điều trị -Ngoài ra còn phát hiện td chống Parkinson của amantadin do có td gp dopamin ở TK giao cảm. ĐẠI CƯƠNG Các nhóm thuốc điều trị Parkinson: Các thuốc cường hệ dopamimergic gồm: -Thuốc cung cấp dopamin: Levodopa. -Thuốc ức chế dopa decarboxylase như : .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.