tailieunhanh - Bài giảng Chương 7: Thuốc gây nôn và thuốc chống nôn

Nhằm giúp các bạn nắm bắt được cơ chế tác dụng của thuốc gây nôn và thuốc chống nôn, kể tên 1 số thuốc, công thức cấu tạo, điều chế tính chất lý hóa công dụng và bảo quản của Apomorrphin hydroclorrid và dimenhydrinat, nội dung bài giảng chương 7 "Thuốc gây nôn và thuốc chống nôn". nội dung bài giảng để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu. | Chương 7 THUỐC GÂY NÔN VÀ THUỐC CHỐNG NÔN MỤC TIÊU HỌC TẬP: - CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA THUỐC GÂY NÔN VÀ THUỐC CHỐNG NÔN, KỂ TÊN 1 SỐ THUỐC. - CÔNG THỨC CẤU TẠO, ĐIỀU CHẾ TÍNH CHẤT LÝ HÓA CÔNG DỤNG VÀ BẢO QUẢN CỦA APOMORRPHIN HYDROCLORRID, VÀ DIMENHYDRINAT. Thuốc gây nôn và thuốc chống nôn Tác dụng theo nhiều cơ chế khác nhau. -Td lên TKTW (trung tâm gây nôn ở hành tuỷ) -Td lên cơ trơn làm ức chế hoặc gây phản xạ nôn. -Thuốc gây nôn như apomorphin, giải độc thuốc hoặc thức ăn. -Thuốc chống nôn như metoclopramid, atropin, dimenhydrinat, scopolamin. dùng trong các trường hợp nôn do tăng nhu động ruột, do rối loạn TKTW (say tàu, xe) hoặc do phản xạ. Thuốc gây nôn: Apomorphin hydroclorid ĐIỀU CHẾ: ĐUN NÓNG MORPHIN VỚI ACID PHOSPHORIC ĐẶC, MORPHIN BỊ MẤT NƯỚC TẠO APOMORPHIN, RỒI THÊM ACID HYDROCLORIC VĐ. Apomorphin hydroclorid ĐẶC ĐIỂM: -KHUNG KHÁC MORPHIN -THÊM 1 NHÂN THƠM -CÓ 2 NHÓM OH PHENOL -N KIỀM TÍNH -PỨ CỦA HCL Apomorphin hydroclorid Tính chất giống morphin HCl: Bột trắng hơi xám vàng, dễ oxy hoá thành xanh, tan/nước, ethanol; kô tan/ether, cloroform, tan/dd kiềm mạnh. -Cho pứ của OH phenol. Cho pứ của ion clorid. Khác morphin: có 2 nhóm OH phenol, dễ bị oxy hoá hơn: -Với acid nitric đặc cho màu đỏ máu. -Với dd iod trong mt kiềm natricarbonat rồi thêm ether và lắc, lớp ether có màu tím đỏ, lớp nước có màu xanh lá cây. định lượng: (giống morphin) PP mt khan, PP đo bạc. Apomorphin hydroclorid Công dụng: Tác dụng kích thích trung tâm gây nôn. Dùng để giải độc thuốc hoặc thức ăn. Dạng dùng: Uống hay thuốc tiêm. Liều dùng: Tiêm tối đa 0,005 g/lần; 0,01 g/24 giờ. Chú ý: -Chế phẩm dễ bị oxy hoá nên khi dùng mới pha. -Khi trung tâm nôn bị ức chế, thuốc không có tác dụng. Bảo quản: độc bảng A, lọ kín, tránh ánh sáng Emetin hydroclorid (Xem chương 21, thuốc điều trị lỵ amip) Trước đây dùng emetin (có trong dược liệu Jpeca) để gây nôn (theo đường uống), nay chất này chủ yếu dùng dạng thuốc tiêm để trị lỵ amip. Thuốc chống nôn: dimenhydrinat Tên khác: . | Chương 7 THUỐC GÂY NÔN VÀ THUỐC CHỐNG NÔN MỤC TIÊU HỌC TẬP: - CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA THUỐC GÂY NÔN VÀ THUỐC CHỐNG NÔN, KỂ TÊN 1 SỐ THUỐC. - CÔNG THỨC CẤU TẠO, ĐIỀU CHẾ TÍNH CHẤT LÝ HÓA CÔNG DỤNG VÀ BẢO QUẢN CỦA APOMORRPHIN HYDROCLORRID, VÀ DIMENHYDRINAT. Thuốc gây nôn và thuốc chống nôn Tác dụng theo nhiều cơ chế khác nhau. -Td lên TKTW (trung tâm gây nôn ở hành tuỷ) -Td lên cơ trơn làm ức chế hoặc gây phản xạ nôn. -Thuốc gây nôn như apomorphin, giải độc thuốc hoặc thức ăn. -Thuốc chống nôn như metoclopramid, atropin, dimenhydrinat, scopolamin. dùng trong các trường hợp nôn do tăng nhu động ruột, do rối loạn TKTW (say tàu, xe) hoặc do phản xạ. Thuốc gây nôn: Apomorphin hydroclorid ĐIỀU CHẾ: ĐUN NÓNG MORPHIN VỚI ACID PHOSPHORIC ĐẶC, MORPHIN BỊ MẤT NƯỚC TẠO APOMORPHIN, RỒI THÊM ACID HYDROCLORIC VĐ. Apomorphin hydroclorid ĐẶC ĐIỂM: -KHUNG KHÁC MORPHIN -THÊM 1 NHÂN THƠM -CÓ 2 NHÓM OH PHENOL -N KIỀM TÍNH -PỨ CỦA HCL Apomorphin hydroclorid Tính chất giống morphin HCl: Bột trắng