tailieunhanh - Bài giảng Phương pháp kế toán - Chương V: Kế toán tài sản cố định

Nội dung chương V - Kế toán tài sản cố định trình bày khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định, phương pháp kế toán tài sản cố định. Tham khảo bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết. | CHƯƠNG V KẾ TOÁN tài sản cố định CHƯƠNG V KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TSCĐ KẾ TOÁN TSCĐ 1. Khái niệm TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TSCĐ Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định Thêm chữ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (30 triệu trở lên) Nguyên giá TSCĐ xác định một cách đáng tin cậy. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; Thời gian sử dụng ước tính trên một năm; 2. Đặc điểm tài sản cố định Giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh Giá trị bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào giá trị của sản phẩm, dịch vụ mới tạo ra. 3. Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định Thêm chữ Tham gia kiểm kê, kiểm tra, đánh giá lại TSCĐ Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn Tổ chức ghi chép chính xác, đầy đủ, kịp thời Tham gia lập kế hoạch sửa sửa 1. Tài khoản sử dụng TK 211 “TSCĐHH” TK 213 “TSCĐVH” II. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TK 211, 213 1. Tài khoản sử dụng TK 214 “ hao mòn TSCĐ” TK 214 II. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nợ TK 211,213 Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 111,112,141,331 Trường hợp TSCĐ mua trả ngay về sử dụng ngay: 1 1 II. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 2. Phương pháp hạch toán VD 1 trang 35 Nợ TK 211,213 Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 111,112,141,331 Các khoản chi phí trước khi sử dụng 1 1 I. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 2. Phương pháp hạch toán VD 1 trang 42 Nợ TK 414, 441, 3532 Có TK 411 Nếu TSCĐ được mua sắm các quỹ chuyên dùng thì căn cứ vào nguyên giá để chuyển các quỹ này thành nguồn vốn kinh doanh 1 1 I. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 2. Phương pháp hạch toán Nợ TK 211 (ghi theo giá mua trả ngay) Nợ TK 133 (nếu có) Nợ TK 242 (lãi trả chậm) Có TK 331 (Tổng giá thanh toán) Trường hợp TSCĐ mua theo phương thức trả . | CHƯƠNG V KẾ TOÁN tài sản cố định CHƯƠNG V KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TSCĐ KẾ TOÁN TSCĐ 1. Khái niệm TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TSCĐ Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định Thêm chữ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (30 triệu trở lên) Nguyên giá TSCĐ xác định một cách đáng tin cậy. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; Thời gian sử dụng ước tính trên một năm; 2. Đặc điểm tài sản cố định Giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh Giá trị bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào giá trị của sản phẩm, dịch vụ mới tạo ra. 3. Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định Thêm chữ Tham gia kiểm kê, kiểm tra, đánh giá lại TSCĐ Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn Tổ chức .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.