tailieunhanh - Bài giảng Địa lý 12 bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Đáp ứng nhu cầu tham khảo của quý bạn đọc, chúng tôi đã biên soạn bộ sưu tập gồm các bài giảng Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. | ĐỊA LÝ 12 VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 1. Thế mạnh chủ yếu của vùng 3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và định hướng phát triển a. Thực trạng b. Định hướng chính 2. Hạn chế chủ yếu của vùng Xác định vị trí địa lí của Đồng Bằng Sông Hồng? a. Vị trí địa lí và lãnh thổ 1. CÁC THẾ MẠNH CHỦ YẾU CỦA VÙNG Kể tên 10 tỉnh, thành phố ( tương đương cấp tỉnh) thuộc đồng bằng Sông Hồng? Diện tích: (chiếm 4,5%S cả nước), là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước. Gồm 10 tỉnh, thành phố. Vị trí tiếp giáp: các tỉnh thuộc vùng TD MN BB, Bắc trung bộ và vịnh Bắc Bộ 1 2 3 4 5 6 7 => Thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế - VH với các vùng trong nước và thế giới a. Vị trí địa lí và lãnh thổ b. CÁC THẾ MẠNH CHỦ YẾU CỦA VÙNG Dựa vào sơ đồ hình : Trình bày các thế mạnh chủ yếu của Đồng Bằng Sông Hồng? 1. CÁC THẾ MẠNH CHỦ YẾU CỦA VÙNG VỊ TRÍ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI Đất NN 51,2% Dtích Đbằng Nước phong phú Bờ biển dài 400 km Khoáng sản không nhiều Dân cư đông Cơ sở hạ tầng tốt Cơ sở VCKT hoàn thiện Thế mạnh khác Trong vùng KT trọng điểm Giáp các vùng và biển Trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ Sông Hồng, SThái Bình Nước ngầm, nước khoáng Thủy hải sản - Du lịch - Hải cảng Đá vôi, sét, cao lanh. Than nâu. Khí tự nhiên Lao động dồi dào Có kinh nghiệm & trình độ Mạng lưới giao thông. Điện, nước bảo đảm Thủy lợi, trại giống, nhà máy, xí nghiệp Thị trường Lịch sử khai thác VỊ TRÍ ĐỊA LÍ Trong vùng KT trọng điểm Giáp các vùng và biển b. CÁC THẾ MẠNH CHỦ YẾU CỦA VÙNG Tự nhiên: +Đất: ĐB phù sa màu mỡ thứ 2 cả nước. + Nước: nước mặt và nước ngầm dồi dào + Biển: bờ biển dài 400km, Vịnh Bắc bộ nhiều tiềm năng. + Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. Kinh tế - Xã hội: + Dân cư đông đúc, trình độ, kinh nghiệm sản xuất cao. + Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối hoàn chỉnh và đồng bộ. + Thị trường rộng lớn, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. => Phát triển cơ cấu ngành kinh tế đa dạng và hiện đại Trình bày các thế mạnh về tự nhiên của ĐBSH? Suối khoáng kênh gà Ninh bình 2. Hạn chế chủ yếu của vùng Dân số đông: + Dân số : 18,2 tr người chiếm 21,6% toàn quốc (2006). + Mật độ dân số cao: người/km2, gấp 4,8 lần mật độ trung bình cả nước. thuận lợi: lao động dồi dào; khó khăn: việc làm. - Tài nguyên: ít, sd chưa hợp lí => thiếu nguyên liệu CN. Nhiều thiên tai: bão lụt, hạn hán. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. Hãy phân tích sức ép về dân số đối với việc phát triển KT- XH ở ĐBSH? Dự kiến trả lời nhóm 2 Ngập lụt do mưa bão Mùa đông giá rét Công ty Miwon và công ty CP giấy Việt Trì xả thẳng nước thải ra sông Hồng bọt bẩn 3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và định hướng chính. a. Thực trạng Năm Dựa vào hình nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSHồng? - Cơ cấu kinh tế của ĐBSH từ 1986 đến 2005 đang chuyển dịch theo xu hướng tích cực: + Giảm tỉ trọng khu vực Nông - Lâm - ngư nghiệp + Tăng tỉ trọng khu vực CN-XD và dịch vụ. - Sự chuyển dịch còn chậm. a. Thực trạng Vì sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH? b. Các định hướng chính: + KVI: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. + KVII: Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm + KVIII: phát triển du lịch. Các ngành khác: tài chính, ngân hàng, y tế, giáo dục,bảo hiểm Định hướng chung: tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH là giảm KVI, tăng KVII và III. - Cụ thể: ĐÁNH GIÁ: Hãy đề xuất các giải pháp để thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng Bằng Sông Hồng? -Xây dựng chiến lược phát triển. -Thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa. -Hợp tác đầu tư với nước ngoài
đang nạp các trang xem trước