tailieunhanh - Ebook Triệu chứng học Nội khoa: Phần 2

Cuốn sách "Triệu chứng học Nội khoa" cung cấp cho người học từ các vấn đề cơ bản nhất trong cách tiếp cận bệnh nhân thông qua hỏi bệnh sử, khai thác các triệu chứng cơ nâng, đến những kiến thức cơ bản giúp người học có thế khu trú được các bệnh lý liên quan qua đó đề đạt và phân tích được các xét nghiệm, sau cùng là hướng xử trí phù hợp. Sách gồm 2 phần, phần 2 này bao gồm các nội dung như: Hội chứng vàng da, cổ trướng, tiêu chảy và táo bón, xét nghiệm chức năng gan,.và các nội dung khác. . | HỘI CHÚNG VÀNG DA CMỜ 7 t . lllUllừu IMiiiị mụctiêu . I Định nghĩa hội chứng vừng la. 2. Phân tích nủm cơ ché gây vàng la. ỉ Trình My lược các nguyên nhân gây vùng la. ị 2Í ííí ĩí í A Mb w . wa 5. Phàn tích đưực chân toán nguyên nhân vùng la. 1 v 6. Trình bày được sơ đò tiếp cụn chần đoán vàng la. í I định nghĩa Vàng da là tình trang nhuốm màu vàng ở da niêm và kết mạc mat do lượng bilirubinc toàn phần trong máu tăng vượt quá giới hạn bình thường. Bình thường lượng bilirubinc loàn phần bil TP trong máu là 0 8 - 1 2 mg dL trong đó lượng bilirubinc gián tiếp bil GT là 0 6 - 0 8 mg dL và bilirubine trực tiếp bil TI là 0 2 - 0 4 mg dL. Vàng da xuất hiên rõ khi bil TP 2 5 mg dL. Khi lượng bil TP từ 2 -2 5 mg dL thì được gọi là vàng da dưới lâm sàng vì có thê chưa thây rõ dấu hiệu vàng da niêm trên lâm sàng. SINH LÝ Nguồn gốc của bilirubine Bilirubine được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau 80 - 85 liy Sụ dị hda hemoglobine cùa hồng cầu sau 120 ngày. 15 - 20 từ sự tạo hồng cầu không hiệu quà. 5 từ heme chửa trong các enzyme trong San cytochrome catalase và myolobin. chuyền bilirubme U tnJblne khi mới được tạo ra còn ở n8 tự do chưa liên hợp nên còn được gọi là bil GT. Bilirubine này tan trong mở nhưng không tan trong nước. Đẻ dĩ chuyền dược trong máu bil GT cần gắn kết với albuminc huyết tương 1 phân tứ albuminc gân dược 2 phân lừ biĩ GT . Sự găn kết này chịu ảnh hường của nhiều yêu lố nội sinh toan hô hấp toan chuyền hóa hormone và ngoại sinh acid acetylsalicylic cafcin diazepam digoxin furosemid sulfamid . Khi gắn ket này bị phá vỡ bil GT dễ dàng khuếch lán vào mô dặc biệt là vào mô não gây ra lình trạng vàng da nhân ở tré sơ sinh thiếu tháng. Một phần nhỏ bilirubine liên hợp bil TT cũng gẳn với albumine huyết tương bang những liên kết có hồi phục. Khi sự bài tiết của mật bị giảm ví dụ trong các bệnh lý gây ra tình trạng tắc mật ưong huyết tương sẽ xuất hiện phức hợp albumine - bil TT liên kết không hôi phục. Phức hợp này không dược lọc qua cầu thận và tồn tại trong .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.