tailieunhanh - Bài giảng Khoa học quản lý

Bài giảng Khoa học quản lý nhằm trình bày về lịch sử và các mô hình quản lý, và các nguyên lý quản lý một cách khoa học, nội dung của lý luận quản lý một cách khoa học, các nguyên lý quản lý một cách khoa học, 14 nguyên tắc quản lý. | sử và các mô hình quản lý Thuật ngữ : Quản lý :Quản lý là tổ chức, điều khiển một hoạt động của một đơn vị (Theo Đại từ điển tiếng Việt (1998). Còn có nhiều ĐN khác :Theo Theo Từ điển Wiki : Quản lý là quá trình tổ chức , điều khiển và theo giỏi thực hiện. Theo từ điển GD học : Quản lý là tác động có định hướng của chủ thể QL đến khách thể QL trong một tổ chức nhằm cho tổ chức vận hành và đat được mục đích). Lãnh đạo : Dẫn dắt một TC phát triển, tìm kiếm lợi íc tối đa của TC Cần phân biệt LĐ và QL (LĐ là làm cho thay đổi , QL giữ trong trật tự kỉ cương) sử và các mô hình quản lý Thuật ngữ : Khoa học: KH là các hệ thống tri thức về hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, XH và tư duy( Luật KHCN(2000)). Nghiên cứu khoa học là sự tìm tòi khám phá bản chất các sự vật (tự nhiên, xã hội, con người) thằm thoả mãn nhu cầu nhận thức , đồng thời sáng tạo ra các giải pháp tác động trở lại sự vật, biến đổi sự vật theo mục tiêu sử dụng(Luật KHCN(2000)). Mét luËn thuyÕt Khoa häc ®­îc coi lµ tèt nÕu nã tho¶ m·n hai ®iÒu kiÖn: -Nã m« t¶ mét líp réng lín nh÷ng quan s¸t trªn c¬ së m« h×nh chØ chøa mét sè Ýt c¸c phÇn tö tuú ý. -Nã ph¶i ®­a ra nh÷ng tiªn ®o¸n vÒ nh÷ng quan s¸t trong t­¬ng lai. Ví dụ : I. Lịch sử và các mô hình quản lý Thuật ngữ : Mô hình : là cái tương tự được tạo ra từ cái( khuôn mẫu) đã có ( Đại từ diển). Có nhiêu loại mô hình : Mô hình vật thể,mô hình toán học, mô hình thông tin, mô hình cấu trúc-chức năng Có nhứng mô hình chi có thể mô tả Mô hình quản lý: là sự khái quát các thành phần cấu trúc với các mô tả về vị trí, vai trò, chức năng, mối quan hệ, cơ chế vận hành của các thành phần QL. - Lịch sử xuất hiện cộng đồng quản lý. Cơ sở PP luận NCKH QL được đề cập ở các cấp độ khác nhau với các quan điểm khác nhau. Hoạt động quản lý ra đời gắn liền với lịch sử hình thành xã hội,. Tuy vậy , cho đến cuối thế kỉ 19 quản lý vẫn gần như ở trong tình trạng kinh nghiệm chủ nghĩa không lý luận, không nguyên lý, nguyên tắc. Tình thế thay đổi khi Taylor . | sử và các mô hình quản lý Thuật ngữ : Quản lý :Quản lý là tổ chức, điều khiển một hoạt động của một đơn vị (Theo Đại từ điển tiếng Việt (1998). Còn có nhiều ĐN khác :Theo Theo Từ điển Wiki : Quản lý là quá trình tổ chức , điều khiển và theo giỏi thực hiện. Theo từ điển GD học : Quản lý là tác động có định hướng của chủ thể QL đến khách thể QL trong một tổ chức nhằm cho tổ chức vận hành và đat được mục đích). Lãnh đạo : Dẫn dắt một TC phát triển, tìm kiếm lợi íc tối đa của TC Cần phân biệt LĐ và QL (LĐ là làm cho thay đổi , QL giữ trong trật tự kỉ cương) sử và các mô hình quản lý Thuật ngữ : Khoa học: KH là các hệ thống tri thức về hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, XH và tư duy( Luật KHCN(2000)). Nghiên cứu khoa học là sự tìm tòi khám phá bản chất các sự vật (tự nhiên, xã hội, con người) thằm thoả mãn nhu cầu nhận thức , đồng thời sáng tạo ra các giải pháp tác động trở lại sự vật, biến đổi sự vật theo mục tiêu sử dụng(Luật KHCN(2000)). Mét luËn thuyÕt Khoa häc

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.