tailieunhanh - Bài giảng Định lượng E.coli giả định bằng phương pháp MPN
Nội dung bài giảng nhằm giúp học viên trình bày được nguyên lý của phương pháp MPN; phạm vi áp dụng, nguyên tắc và các bước tiến hành định lượng giả định trong môi trường nước bằng phương pháp MPN; nhận định được kết quả. | ĐỊNH LƯỢNG GIẢ ĐỊNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP MPN Phạm Thị Vinh Hoa Phòng Xét nghiệm trung tâm - Indicators of microbial water quality: General (process) microbial indicators Faecal indicators (such as E. coli) Index organisms and model organisms. US Environmental Protection Agency The EPA has determined that E. coli are one of the best indicators for the presence of potentially pathogenic bacteria. Because E. coli monitoring does not measure the actual pathogens, the assessment is not foolproof, however, it is a good approach for assessing the likelihood of risks to human health. Monitoring for these indicator organisms is an easy and economical method for citizens or professionals to assess health risks due to bacterial contamination of surface waters. Escherichia coli (E. coli): Thermophilic coliforms that produce indole from tryptophan, but also defined now as coliforms able to produce β-glucuronidase . | ĐỊNH LƯỢNG GIẢ ĐỊNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP MPN Phạm Thị Vinh Hoa Phòng Xét nghiệm trung tâm - Indicators of microbial water quality: General (process) microbial indicators Faecal indicators (such as E. coli) Index organisms and model organisms. US Environmental Protection Agency The EPA has determined that E. coli are one of the best indicators for the presence of potentially pathogenic bacteria. Because E. coli monitoring does not measure the actual pathogens, the assessment is not foolproof, however, it is a good approach for assessing the likelihood of risks to human health. Monitoring for these indicator organisms is an easy and economical method for citizens or professionals to assess health risks due to bacterial contamination of surface waters. Escherichia coli (E. coli): Thermophilic coliforms that produce indole from tryptophan, but also defined now as coliforms able to produce β-glucuronidase (although taxonomically up to 10% of environmental E. coli may not). Most appropriate group of coliforms to indicate faecal pollution from warm-blooded animals. TẠI SAO CẦN KIỂM TRA ESCHERICHIA COLI? ESCHERICHIA COLI Hình que, Gram-âm, không sinh bào tử Lên men đường lactose sinh hơi và acid ở 44oC Sự có mặt của khẳng định sự nhiễm khuẩn từ phân TÀI LIỆU THAM KHẢO TCVN 5999:1995 (ISO 5667/10:1992): Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải TCVN 8880:2011 (ISO 19458:2006): Chất lượng nước. Lấy mẫu để phân tích vi sinh vật TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308/2:1990): Chất lượng nước. Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định. Phần 2: Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất) MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học, học viên có khả năng: Trình bày được nguyên lý của phương pháp MPN Trình bày được phạm vi áp dụng, nguyên tắc và các
đang nạp các trang xem trước