tailieunhanh - Bài giảng Luật chứng khoán 2016
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của TCPH,đến với bài giảng này các nắm vững các kiến thức về luật chứng khoán hơn. Mời các bạn tham khảo và có thể làm tài liệu nghiên cứu. | 1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CK . Khái niệm CK CK là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của TCPH. CK được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại: CP, TP, CCQ; Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm CK hoặc chỉ số CK; Hợp đồng góp vốn đầu tư; Các loại CK khác do BTC quy định. (K1 Đ6 LCK2006) 1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CK(tt) . Đặc điểm của CK Tính sinh lợi: Người phát hành phải trả cho người sở hữu CK lợi tức trong tương lai hoặc có thể giao dịch để kiếm lời. Tính thanh khoản: Tạo cho người sở hữu CK chuyển đổi CK sang tiền và ngược lại. Tính rủi ro: Thể hiện ngay ở bản chất của hoạt động đầu tư vốn. 1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CK(tt) . Bản chất của CK Theo phương diện kinh tế: CK được coi là loại “tư bản giả”, lượng vốn (tư bản thật) đã được NĐT chuyển cho các TCPH và họ chỉ nắm giữ những thể . | 1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CK . Khái niệm CK CK là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của TCPH. CK được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại: CP, TP, CCQ; Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm CK hoặc chỉ số CK; Hợp đồng góp vốn đầu tư; Các loại CK khác do BTC quy định. (K1 Đ6 LCK2006) 1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CK(tt) . Đặc điểm của CK Tính sinh lợi: Người phát hành phải trả cho người sở hữu CK lợi tức trong tương lai hoặc có thể giao dịch để kiếm lời. Tính thanh khoản: Tạo cho người sở hữu CK chuyển đổi CK sang tiền và ngược lại. Tính rủi ro: Thể hiện ngay ở bản chất của hoạt động đầu tư vốn. 1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CK(tt) . Bản chất của CK Theo phương diện kinh tế: CK được coi là loại “tư bản giả”, lượng vốn (tư bản thật) đã được NĐT chuyển cho các TCPH và họ chỉ nắm giữ những thể hiện có lượng tư bản đó. Theo phương diện pháp lý: CK là loại tài sản (hàng hóa) với đầy đủ các đặc tính, đặc điểm của “giấy tờ có giá”. niệm, đặc điểm, phân loại CK(tt) . Phân loại CK a. Căn cứ vào quyền sở hữu CK đối với CTPH: CK vốn: là loại CK xác nhận sự góp vốn và quyền liên quan đến phần vốn góp của chủ sở hữu đối với CTPH. CP CCQĐT Chứng quyền CK nợ: là vay nợ, theo đó CTPH cam kết sẽ trả lại cả gốc và lãi vào thời gian nhất định trong tương lai. TP Chính phủ. TP DN. Tín phiếu kho bạc Chứng chỉ tiền gửi, 1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CK(tt) . Phân loại CK(tt) b. Căn cứ vào khả năng xác định người sở hữu CK: CK ghi danh: người SH là người được ghi tên trên CK và việc chuyển nhượng CK cần phải thực hiện theo những trình tự nhất định. CK vô danh: không ghi tên người sở hữu, những ai đang nắm giữ CK một cách hợp pháp chính là người sở hữu. 1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CK(tt) . Phân loại CK(tt) c. Căn cứ vào hình thái biểu hiện: CK chứng chỉ: được .
đang nạp các trang xem trước