tailieunhanh - Bài giảng Đặc điểm sinh lý trẻ sơ sinh - TS.BS.CKII. Huỳnh Thị Duy Hương
Bài giảng Đặc điểm sinh lý trẻ sơ sinh do . Huỳnh Thị Duy Hương biên soạn nhằm giúp cho các bạn trình bày được các đặc điểm sinh lý: thần kinh, tim mạch, hô hấp, gan - thận, chuyển hóa, nội tiết, máu/sơ sinh; giải thích được vì sao trẻ sơ sinh có sức đề kháng kém và dễ rối loạn điều nhiệt; các bước chăm sóc sức khỏe ban đầu. | ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TRẺ SƠ SINH TS BS CKII HUỲNH THỊ DUY HƯƠNG GIẢNG VIÊN CHÍNH BỘ MÔN NHI-ĐHYD MỤC TIÊU HỌC TẬP Trình bày được các đặc điểm sinh lý: thần kinh, tim mạch, hô hấp, gan - thận, chuyển hóa, nội tiết, máu/sơ sinh. Giải thích được: vì sao trẻ sơ sinh có sức đề kháng kém và dễ rối loạn điều nhiệt Trình bày được các bước chăm sóc sức khỏe ban đầu Đặc điểm của hệ thần kinh Bắt đầu phát triển: tháng thứ hai/thai kỳ, chấm dứt lúc trẻ trưởng thành. 4 giai đoạn phát triển: Phân chia & di chuyển tế bào: tháng thứ 2 – 5/thai kỳ Biệt hóa và số lượng TB: tháng thứ 5/thai kỳ 6 tháng tuổi Myelin hóa dây thần kinh: sau sinh & kết thúc lúc 1 tuổi Trưởng thành tổ chức não: sau khi ra đời & tiếp tục đến thành niên. Đặc điểm của hệ thần kinh Đại thể não: rất ít nếp nhăn. (sinh càng non, nếp nhăn càng ít) Chuyển hóa của tế bào não: Bào thai: chuyển hóa glucose chủ yếu/ yếm khí Sau sinh: bắt đầu chuyển hóa ái khí, chưa đồng đều/ các vùng Độ thấm thành mạch máu não cao: do thiếu men Esterase carboxylic rất dễ bị XH não, nhất là ở vùng tiểu não/ trẻ sinh non. Đặc điểm của hệ thần kinh Độ thấm của đám rối mạch mạc cao albumin máu dễ thoát vào DNT albumin/ DNT của sơ sinh > người lớn 1-2g/l. Trong quá trình trưởng thành: độ thấm dần, albumin trong dịch não tủy cũng dần còn ở trẻ 3 tháng tuổi và 0,3g/l ở trẻ lớn. Các yếu tố Sơ sinh 6 tháng 24 tháng Người lớn Số tế bào não/mm3 99 30,5 20,1 12,5 Thể tích tế bào (mm3) 240 610 990 40 Số điểm phân chia dây thần kinh 3,1 15,6 16,7 43,8 Chiều dài dây thần kinh (µ) 203 236,7 325,9 683,6 Đặc điểm của hệ thần kinh Số tế bào/mm3 não: dần/ quá trình lớn lên, thể tích tế bào , các dây thần kinh dài thêm và phân chia nhiều nhánh. Nếu não bị tổn thương sớm/ thời kỳ sơ sinh: rất nhiều tế bào bị ảnh hưởng và di chứng thần kinh sẽ rất nặng so với trẻ lớn; Nếu trẻ bị suy dinh dưỡng sớm/ thời kỳ sơ sinh: tổ chức não chậm phát triển ảnh hưởng đến trí thông minh và tương lai của trẻ tránh và tích cực điều trị bệnh suy . | ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TRẺ SƠ SINH TS BS CKII HUỲNH THỊ DUY HƯƠNG GIẢNG VIÊN CHÍNH BỘ MÔN NHI-ĐHYD MỤC TIÊU HỌC TẬP Trình bày được các đặc điểm sinh lý: thần kinh, tim mạch, hô hấp, gan - thận, chuyển hóa, nội tiết, máu/sơ sinh. Giải thích được: vì sao trẻ sơ sinh có sức đề kháng kém và dễ rối loạn điều nhiệt Trình bày được các bước chăm sóc sức khỏe ban đầu Đặc điểm của hệ thần kinh Bắt đầu phát triển: tháng thứ hai/thai kỳ, chấm dứt lúc trẻ trưởng thành. 4 giai đoạn phát triển: Phân chia & di chuyển tế bào: tháng thứ 2 – 5/thai kỳ Biệt hóa và số lượng TB: tháng thứ 5/thai kỳ 6 tháng tuổi Myelin hóa dây thần kinh: sau sinh & kết thúc lúc 1 tuổi Trưởng thành tổ chức não: sau khi ra đời & tiếp tục đến thành niên. Đặc điểm của hệ thần kinh Đại thể não: rất ít nếp nhăn. (sinh càng non, nếp nhăn càng ít) Chuyển hóa của tế bào não: Bào thai: chuyển hóa glucose chủ yếu/ yếm khí Sau sinh: bắt đầu chuyển hóa ái khí, chưa đồng đều/ các vùng Độ thấm thành mạch máu não cao: do thiếu men .
đang nạp các trang xem trước