tailieunhanh - Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam - Chuẩn mực kiểm toán số 210: Hợp đồng kiểm toán

Chuẩn mực kiểm toán này quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc thỏa thuận các điều khoản của hợp đồng kiểm toán với Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị được kiểm toán (trong phạm vi phù hợp). Chuẩn mực này cũng quy định và hướng dẫn về các tiền đề của một cuộc kiểm toán, trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán, trách nhiệm của Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị được kiểm toán liên quan đến hợp đồng kiểm toán. | HỆ THỐNG CHUẨN Mực KIỂM TOÁN VIỆT NAM Chuẩn mực kiểm toán số 210 Hợp đồng kiểm toán Ban hành kèm theo Thông tư số 214 2012 TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính I QUY ĐỊNH CHUNG Phạm vi áp dụng 01. Chuẩn mực kiểm toán này quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán sau đây gọi là kiểm toán viên trong việc thỏa thuận các điều khoản của hợp đồng kiểm toán với Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị được kiểm toán trong phạm vi phù hợp . Chuẩn mực này cũng quy định và hướng dẫn về các tiền đề của một cuộc kiểm toán trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trách nhiệm của Ban Giám đốc và Ban quản trị đơn vị được kiểm toán liên quan đến hợp đồng kiểm toán. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 220 cũng quy định và hướng dẫn các vấn đề liên quan đến trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán đối với việc chấp nhận hợp đồng kiểm toán nằm trong khả năng kiểm soát của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán xem hướng dẫn tại đoạn A1 Chuẩn mực này . 02. Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực này trong việc thỏa thuận và thực hiện hợp đồng kiểm toán. Đơn vị được kiểm toán khách hàng phải có những hiểu biết nhất định về các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực này để phối hợp công việc và xử lý các mối quan hệ liên quan đến quá trình thỏa thuận và thực hiện hợp đồng kiểm toán. Mục tiêu 03. Mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán là chỉ chấp nhận hoặc tiếp tục thực hiện hợp đồng kiểm toán khi đã thống nhất được các cơ sở để thực hiện hợp đồng kiểm toán thông qua việc a Thiết lập được các tiền đề của một cuộc kiểm toán b Xác nhận rằng kiểm toán viên doanh nghiệp kiểm toán và Ban Giám đốc Ban quản trị đơn vị được kiểm toán trong phạm vi phù hợp đã thống nhất được các điều khoản của hợp đồng kiểm toán. Giải thích thuật ngữ 04. Trong các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau Tiền đề của một cuộc kiểm toán Là việc Ban .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN