tailieunhanh - TÀI KHOẢN 531 HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI

TK này dùng để phản ánh giá trị của số SP, HH bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách. | TÀI KHOẢN 531 HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Kết cấu và nội dung phản ánh. Phương pháp hạch toán kế toán. TK này dùng để phản ánh giá trị của số SP, HH bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh DT bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính DTT của khối lượng SP, HH đã bán ra trong kỳ báo cáo. TK này chỉ phản ánh gí trị của số hàng đã bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá bán ghi tên hoá đơn). Các CP khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà DN phải chi đuợc phản ánh vào TK 641 “Chi phí bán hàng”. Trong kỳ, giá trị của SP, HH đã bán bị trả lại được phản ánh bên Nợ TK 531 “Hàng bán bị trả lại”. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK DTBH và cung cấp dịch vụ hoặc TK DT bán hàng nội bộ để xác định DT thuần của kỳ báo cáo. Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 531 - HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán. Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc TK 512 “Doanh thu nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Khi DN nhận lại SP, hàng hoá bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: - Trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Đối với hàng hoá) Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Đối với sản phẩm) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 2. Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: - Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,. . . - Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo PP trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có các TK 111, 112, 131,. . . 3. Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334,. . . 4. . Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112) Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại. p

TỪ KHÓA LIÊN QUAN