tailieunhanh - Bài giảng Thuốc trừ hàn

Đại cương thuốc trừ hàn, thuốc ôn lý trừ hàn là những nội dung chính của bài giảng "Thuốc trừ hàn". nội dung bài giảng để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn. | 6/206 THUỐC TRỪ HÀN I- ĐẠI CƯƠNG ĐỊNH NGHĨA: VỊ THUỐC CÓ VỊ CAY, TÍNH ÔN NHIỆT. LÀM ẤM BÊN TRONG (ÔN LÝ) ĐỂ TRỪ HÀN, HỒI DƯƠNG, TRỢ DƯƠNG, KIỆN TỲ, ÔN THẬN, HÀNH, TÁN, TUYÊN THÔNG KHÍ CƠ. HÀN Ở LÍ DAI DẲNG LÂU NGÀY( TRẦM HÀN CỐ LẠNH). HÀN GÂY RA DƯƠNG HƯ, TỲ VỊ DƯƠNG HƯ, TÂM THẬN DƯƠNG HƯ, KHÍ TRỆ HUYẾT Ứ. 2- PHÂN LOẠI + ÔN LÝ TRỪ HÀN + HỒI DƯƠNG NGHỊCH KIÊNG KỴ: KHÔNG DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP: - CHỨNG TRỤY TIM MẠCH NGOẠI BIÊN (CHỨNG CHÂN NHIỆT GIẢI HÀN) - CHỨNG ÂM HƯ NỘI NHIỆT. - NGƯỜI THIẾU MÁU, ỐM LÂU NGÀY, TÂN DỊCH GIẢM SÚT. - PHỤ NỮ CÓ THAI ( HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH) - KHÔNG DÙNG KÉO DÀI (GÂY THƯƠNG TỔN TÂN DỊCH, TÁO NHIỆT) 6/206 II- THUỐC ÔN LÝ TRỪ HÀN: - ÔN LÝ, THÔNG KINH HOẠT LẠC, TRỪ THẤP, CHỈ THỐNG, KÍCH THÍCH TIÊU HÓA. - CHỮA TỲ VỊ DƯƠNG HƯ: ĐẦY BỤNG CHẬM TIÊU, ĐAU BỤNG, ỈA CHẢY, NÔN MỬA, SÔI BỤNG, PHÂN SỐNG. 1- ĐẠI HỒI FRUCTUS ANISI STELLATI ILLICIUM VERUM HỌ HỒI ILLIACEAE. TVQK: TÂN, CAM, NHIỆT, CAN, THẬN, TỲ, VỊ CN: TÁN HÀN CAN, THẬN CHỈ THỐNG, TIÊU THỰC . | 6/206 THUỐC TRỪ HÀN I- ĐẠI CƯƠNG ĐỊNH NGHĨA: VỊ THUỐC CÓ VỊ CAY, TÍNH ÔN NHIỆT. LÀM ẤM BÊN TRONG (ÔN LÝ) ĐỂ TRỪ HÀN, HỒI DƯƠNG, TRỢ DƯƠNG, KIỆN TỲ, ÔN THẬN, HÀNH, TÁN, TUYÊN THÔNG KHÍ CƠ. HÀN Ở LÍ DAI DẲNG LÂU NGÀY( TRẦM HÀN CỐ LẠNH). HÀN GÂY RA DƯƠNG HƯ, TỲ VỊ DƯƠNG HƯ, TÂM THẬN DƯƠNG HƯ, KHÍ TRỆ HUYẾT Ứ. 2- PHÂN LOẠI + ÔN LÝ TRỪ HÀN + HỒI DƯƠNG NGHỊCH KIÊNG KỴ: KHÔNG DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP: - CHỨNG TRỤY TIM MẠCH NGOẠI BIÊN (CHỨNG CHÂN NHIỆT GIẢI HÀN) - CHỨNG ÂM HƯ NỘI NHIỆT. - NGƯỜI THIẾU MÁU, ỐM LÂU NGÀY, TÂN DỊCH GIẢM SÚT. - PHỤ NỮ CÓ THAI ( HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH) - KHÔNG DÙNG KÉO DÀI (GÂY THƯƠNG TỔN TÂN DỊCH, TÁO NHIỆT) 6/206 II- THUỐC ÔN LÝ TRỪ HÀN: - ÔN LÝ, THÔNG KINH HOẠT LẠC, TRỪ THẤP, CHỈ THỐNG, KÍCH THÍCH TIÊU HÓA. - CHỮA TỲ VỊ DƯƠNG HƯ: ĐẦY BỤNG CHẬM TIÊU, ĐAU BỤNG, ỈA CHẢY, NÔN MỬA, SÔI BỤNG, PHÂN SỐNG. 1- ĐẠI HỒI FRUCTUS ANISI STELLATI ILLICIUM VERUM HỌ HỒI ILLIACEAE. TVQK: TÂN, CAM, NHIỆT, CAN, THẬN, TỲ, VỊ CN: TÁN HÀN CAN, THẬN CHỈ THỐNG, TIÊU THỰC KHAI VỊ. CT: TRỊ CÁC CHỨNG ĐAU LẠNH Ở HẠ TIÊU : PHỐI HỢP VỚI TIỂU HỒI, Ô DƯỢC, NGÔ THÙ DU, QUẾ NHỤC. ĐAU THẮT LƯNG, ĐAU XƯƠNG KHỚP DO THẬN DƯƠNG HƯ HÀN, PHỐI HỢP VỚI TẾ TÂN, NGÔ THÙ DU, HẮC PHỤ, QUẾ NHỤC, VÀ CÁC VỊ THUỐC BỔ THẬN DƯƠNG. 6/206 Đau ở vùng thượng vị (tỳ vị) nôn, đầy trướng do hàn, phối hợp với mộc hương, sa nhân, can khương. Chán ăn, chậm tiêu, nhạt mồm miệng, đầy bụng phối hợp với mạch nha, sơn tra, tiểu hồi, thân khúc Ngộ độc thức ăn cua, cá, dị ứng. Kiêngkỵ: người âm hư hỏa vượng, tạng nhiệt 2. Can khương Rhizoma Zingiberis Znigiber officinale Rosc. Họ gừng Znigiberaceae. TVQK: Tân, ôn, tâm, phế, tỳ, vị, thận, đại tràng CN: ôn trung hồi dương, ấm tỳ chỉ tả, ôn vị chỉ ẩu, ôn kinh chỉ huyết, ôn phế chỉ khái. CT: Ôn trung hồi dương: chữa tỳ vị hư hàn. Phối hợp với bạch truật, đảng sâm, đại hồi, hắc phụ. (Tứ nghịch tán) 6/206 ấm tỳ chỉ tả: phối hợp với cao lương khương, đại hồi ( nhị khương). Ôn vị chỉ nôn: phối hợp với bán hạ, nếu hư hàn thì phối hợp thêm nhân sâm, .