tailieunhanh - Bài giảng Chương 1: Những khái niệm cơ bản trong kỹ thuật lập trình - TS. Vũ Hương Giang

Bài giảng "Chương 1: Những khái niệm cơ bản trong kỹ thuật lập trình" trình bày các nội dung: Tổng quan về lập trình, các chu trình phát triển của chương trình, các mô thức lập trình. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên Công nghệ thông tin dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. | 2 6 2012 CHƯƠNG I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG KỸ THUẬT LẬP TRÌNH I. Tổng quan về lập trình II. Chu trình phát triển chương trình III. Các mô thức lập trình I. TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH I. Tổng quan về lập trình Với mỗi bài toán làm thế nào để - Thiết kế giải thuật nhằm giải quyết bài toán đó - Cài đặt giải thuật bằng một chương trình máy tính 1 2 6 2012 I. Tổng quan về lập trình Chương trình máy tính computer program Tập hợp các lệnh chỉ dẫn chO máy tính thực hiện nhiệm vụ Ngôn ngữ lập trình programming language Dùng để viết các lệnh chỉ thị I. TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH 1. 2. Hoạt động của chương trình máy tính Ngôn ngữ lập trình 1. Hoạt động của chương trình máy tính Chương trình máy tính được nạp vào bộ nhớ chính primary memory như là một tập các lệnh viết bằng ngôn ngữ mà máy tính hiểu được tức là một dãy tuần tự các số nhị phân binary digits . Tại bất cứ một thời điểm nào máy tính sẽ ở một trạng thái state nào đó. Đặc điểm cơ bản của trạng thái là con trỏ lệnh instruction pointer trỏ tới lệnh tiếp theo để thực hiện. Thứ tự thực hiện các nhóm lệnh được gọi là luồng điều khiển flow of control . 2 2 6 2012 1. Hoạt động của chương trình máy tính Bắt đầu mỗi chu trình lệnh CPU nhận lệnh từ bộ nhớ chính. - PC Program Counter thanh ghi giữ địa chỉ của lệnh sẽ được nhận - Lệnh được nạp vào thanh ghi lệnh IR Instruction Register 2. Ngôn ngữ lập trình NNLT Một NNLT là 1 hệ thống các ký hiệu dùng để liên lạc trao đổi với máy tính nhằm thực thi một nhiệm vụ tính toán. Các thành phần căn bản của 1 NNLT - Cú pháp syntax luật dùng để ghép các ký hiệu thành câu lệnh thành chương trình hợp lệ về mặt cấu trúc - Ngữ nghĩa semantic luật dùng để ghép các ký hiệu thành cau lệnh thành chương trình có ý nghĩa Có rất nhiều NNLT khoảng 1000 ngôn ngữ 60 s đã có hơn 700 - phần lớn là các ngôn ngữ hàn lâm có mục đích riêng hay phạm vi ứng dụng hạn chế - Ngôn ngữ máy - Ngôn ngữ assembly - Các ngôn ngữ khác . Ngôn ngữ máy Máy tính chỉ nhận các tín hiệu điện tử - có không có -tương ứng với các

TỪ KHÓA LIÊN QUAN