tailieunhanh - Bài giảng Hình học 7 chương 2 bài 6: Tam giác cân

Gồm các bài giảng được soạn bám sát với nội dung của bài học, giúp học sinh nắm được định nghĩa và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều. Bộ sưu tập bài giảng của bài "Tam giác cân" hy vọng là tư liệu tham khảo hữu ích cho quý thầy cô và các bạn học sinh trong việc giảng dạy và học tập. | BÀI GIẢNG TOÁN 7 HÌNH HỌC Kiểm tra bài cũ H C B 1 A Cho hình vẽ sau: Hãy chứng minh: gócB = góc C 2 A C B N M T P U V Các tam giác trên có gì đặc biệt ? A C B N M T P U V Thế nào là tam giác cân ? Tiết 36 . TAM GIÁC CÂN A C B ABC cân tại A => ) Hai cung tròn này cắt nhau tại A + Vẽ (C; r ) (với r > ) Ta được ABC cân tại A A • A C B cạnh bên cạnh bên cạnhđáy đỉnh TIẾT 36 . TAM GIÁC CÂN ABC cân tại A => D1 = D2 1 2 => Δ ADB = Δ ADC ( ) => AB = AC (hai cạnh tương ứng) (cmt) TIẾT 36 . TAM GIÁC CÂN 1. Định nghĩa: 2. Tính chất Định lí 1: Trong một tam giác cân, . | BÀI GIẢNG TOÁN 7 HÌNH HỌC Kiểm tra bài cũ H C B 1 A Cho hình vẽ sau: Hãy chứng minh: gócB = góc C 2 A C B N M T P U V Các tam giác trên có gì đặc biệt ? A C B N M T P U V Thế nào là tam giác cân ? Tiết 36 . TAM GIÁC CÂN A C B ABC cân tại A => ) Hai cung tròn này cắt nhau tại A + Vẽ (C; r ) (với r > ) Ta được ABC cân tại A A • A C B cạnh bên cạnh bên cạnhđáy đỉnh TIẾT 36 . TAM GIÁC CÂN ABC cân tại A => <= AB = AC 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau ?1: Tìm các tam giác cân trên hình vẽ ? giải thích? chỉ ra cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy? B C H E A D 4 2 2 2 2 * ABC cân tại A vì AB = AC = 4. * ADE cân tại A vì AD = AE = 2. * ACH cân tại A vì AC = AH = 4. TIẾT 36 . TAM GIÁC CÂN 1. Định nghĩa .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.