tailieunhanh - Thuốc điều trị tăng huyết áp (Kỳ 4)

Cơ chế và đặc điểm tác dụng Các thuốc do ức chế ECA nên làm angiotensin I không chuyển thành angiotensin II có hoạt tính và ngăn cản giáng hóa bradykin, kết quả là làm giãn mạch, tăng thải Na + và hạ huyết áp. Trong điều trị tăng huyết áp, các thuốc này có các đặc điểm sau: - Làm giảm sức cản ngoại biên nhưng không làm tăng nhịp tim do ức chế trương lực giao cảm và tăng trương lực phó giao cảm. - Không gây tụt huyết á p thế đứng, dùng được cho mọi lứa. | Thuốc điều trị tăng huyết áp Kỳ 4 . Cơ chế và đặc điểm tác dụng Các thuốc do ức chế ECA nên làm angiotensin I không chuyển thành angiotensin II có hoạt tính và ngăn cản giáng hóa bradykin kết quả là làm giãn mạch tăng thải Na và hạ huyết áp. Trong điều trị tăng huyết áp các thuốc này có các đặc điểm sau - Làm giảm sức cản ngoại biên nhưng không làm tăng nhịp tim do ức chế trương lực giao cảm và tăng trương lực phó giao cảm. - Không gây tụt huyết á p thế đứng dùng được cho mọi lứa tuổi. - Tác dụng hạ huyết áp từ từ êm dịu kéo dài. - Làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương. - Làm giảm thiếu máu cơ tim do tăng cung cấp máu cho mạch vành. - Làm chậm dầy thất trái giảm hậu quả của tăng huyết áp. - Trên thần kinh trung ương không gây trầm cảm không gây rối loạn giấc ngủ và không gây suy giảm tình dục. . Chỉ định - Thuốc có tác dụng điều trị tốt cho mọi loại tăng huyết áp . Trên người có tuổi hạ huyết áp không ảnh hưởng đến tuần hoàn não và kh ông ảnh hưởng đến phản xạ áp lực. . Trên người có đái tháo đường không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucid lipid. Mặt khác insulin làm K vào tế bào gây hạ K máu thuốc ức chế ECA làm giảm aldosteron nên giữ lại K . . Trên người có bệnh thận do angiotens in II giảm làm lưu lượng máu qua thận tăng nên làm giảm bài tiết - Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim. . Tác dụng không mong muốn - Hạ huyết áp mạnh có thể xảy ra khi dùng liều đầu trên những bệnh nhân có thể tích máu thấp do đang sử dụng thuốc lợ i niệu chế độ ăn giảm muối hoặc mất nước qua tiêu hóa. - Suy thận cấp nhất là trên bệnh nhân có hẹp mạch thận. - Tăng Kali máu khi có suy thận hoặc đái tháo đường. - Ho khan và phù mạch là do bradykinin không bị giáng hóa prostaglandin tích luỹ ở phổi gây ho nhiều khi làm bệnh nhân phải bỏ thuốc . tháng Không dùng cho phụ nữ có thai ở 3 - 6 Các chóng ĩi Captopril Enalapril Perindopril Benezeprl Llslucipril Sinh khá ỔỤIIE í 70 JO 70 17 25 ũ 111 protein hvyít ruơng 30 50 IS 45 3- 10 tữ h II f 11 12 Khới pùíir tit dune h Vĩ 1-4 12 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN