tailieunhanh - Chương 5.6: Tác dụng của hồ và đầm lầy

Hồ (lake) là phần trũng thấp chứa nước (thường là nước ngọt) nằm trong lục địa và không nối liền trực tiếp với biển Đầm lầy là một vùng đất bằng phẳng bị ngập nước (do mực nước ngầm khá nông) hoặc một khu vực được hình thành do lũ lụt mà nước đọng lại chưa thể thoát được | X 6. TÁC DỤNG CỦ ồ Đầm lầy là một vùng đất bằng phẳng bị ngập nước do mực 1 ông hoặc một khu vực được hình t nước đọng lại chưa thể thoát được hườnglà nước ực tiêp với biển n trũng thấp chứa nư lục địa và không nối li . Các quá trình địa chất của hồ . Hồ và các loại hồ - Hồ lake là phần trũng thấp chứa nước thường nước ngọt nằm trong l địa và không nối liền tr tiếp với biển. - X d tích các hồ trên thế giới 27 triệu km2 1 8 d tích l địa . - Nước hồ có v động nhưng rất chậm ch yếu là t dụng tr tích. - Ng cứu hồ giúp l hệ với những b đổi q trình x ra ở trong và trên mặt đất hiểu sự b đổi kh hậu từ hồ ngọt sang hồ mặn h động k tạo đứt vỡ sụt lún dọc theo sự ph bố của hồ. - K sản l quan tr tích hồ Fe Al Mn than dầu khí muối ăn xút thạch cao bùn thối sapropel - phân bón bùn chữa bệnh. - Quy mô hồ 1 km2 nghìn km2 hồ Kaspi km2 hồ Thượng ở Mỹ km2 hồ Aral km2 hồ Victoria châu Phi km2 hồ Baikal km2 . - Độ sâu hồ vài m hàng trăm m. Sâu nhất là hồ Baikal 1741 m . Nằm ở độ cao nhất hồ Thanh Hải ĐB Tây Tạng 3205 m ở độ cao thấp nhất hồ Kaspi -28 m . Hồ Kaspi hồ Aral gọi là biển. . Nguồn gốc của hồ 2 loại hồ cơ bản khác nhau về ng gốc a - Hồ thành tạo do tác dụng nội sinh - Hồ kiến tạo tectonic lake h thành do các ch động k tạo vỏ TĐ sụt theo đ gãy tạo ra các bồn trũng chứa nước dạng hẹp đ hướng kéo dài lòng hồ khá sâu Baikal Đông Phi . RUSSIA BELARUS KAZAKHSTAN ROM. UZBEKISTAf lUnbul Akhgabat IRAQ Abbi EGYPT A Kuwait KUWAIT . Iznur TURKEY E UhJB. IRAN Baghdad Riyadh Medina QATAR SAUDI Tompa u t Barguiín Sukỉuya

TỪ KHÓA LIÊN QUAN