tailieunhanh - Bài giảng Quản trị danh mục đầu tư - Chương 13: Rủi ro - lợi suất

Bài giảng Quản trị danh mục đầu tư - Chương 13: Rủi ro - lợi suất trang bị cho người học kiến thức về mức sinh lời của đầu tư, rủi ro và mức bù rủi ro, lạm phát và lợi suất thực, phân bổ tài sản giữa các danh mục tài sản rủi ro và phi rủi ro. Tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết. | RỦI RO-LỢI SUẤT CHƯƠNG 13 Những nội dung chính Mức sinh lời của đầu tư Rủi ro và mức bù rủi ro Lạm phát và lợi suất thực Phân bổ tài sản giữa các danh mục tài sản rủi ro và phi rủi ro 1. Lợi suất của đầu tư Khái niệm Nếu bạn mua một số cổ phần, cuối năm bán có lãi 100$ (giả sử không có cổ tức). Lợi tức (bằng tiền) = 100$ (tiếp) Hai vấn đề nảy sinh: Cần phải biết quy mô của khoản đầu tư: 100$ lợi tức này là kết quả của việc đầu tư 100$ hay 1000$? Cần phải biết thời gian của khoản lợi tức: 100$ nhận được sau 1 năm khác với 100$ nhận được sau 20 năm. (tiếp) Giải pháp: 1. Biểu diễn kết quả của đầu tư dưới dạng tỷ lệ phần trăm năm, hay lợi suất, quy về năm. Lợi suất = (Số tiền nhận được – Số tiền đầu tư)/số tiền đầu tư = 100$/1000$ = 10% 10$ lợi tức trên 100$ đầu tư tạo ra lợi suất 10%; 10$ lợi tức trên 1000$ tạo ra lợi suất 1%. (tiếp) 2. Quy giá trị trong tương lai về hiện tại, chiết khấu theo lợi suất đòi hỏi. 10$ lợi tức trên 100$ đầu tư nhận được sau 1 . | RỦI RO-LỢI SUẤT CHƯƠNG 13 Những nội dung chính Mức sinh lời của đầu tư Rủi ro và mức bù rủi ro Lạm phát và lợi suất thực Phân bổ tài sản giữa các danh mục tài sản rủi ro và phi rủi ro 1. Lợi suất của đầu tư Khái niệm Nếu bạn mua một số cổ phần, cuối năm bán có lãi 100$ (giả sử không có cổ tức). Lợi tức (bằng tiền) = 100$ (tiếp) Hai vấn đề nảy sinh: Cần phải biết quy mô của khoản đầu tư: 100$ lợi tức này là kết quả của việc đầu tư 100$ hay 1000$? Cần phải biết thời gian của khoản lợi tức: 100$ nhận được sau 1 năm khác với 100$ nhận được sau 20 năm. (tiếp) Giải pháp: 1. Biểu diễn kết quả của đầu tư dưới dạng tỷ lệ phần trăm năm, hay lợi suất, quy về năm. Lợi suất = (Số tiền nhận được – Số tiền đầu tư)/số tiền đầu tư = 100$/1000$ = 10% 10$ lợi tức trên 100$ đầu tư tạo ra lợi suất 10%; 10$ lợi tức trên 1000$ tạo ra lợi suất 1%. (tiếp) 2. Quy giá trị trong tương lai về hiện tại, chiết khấu theo lợi suất đòi hỏi. 10$ lợi tức trên 100$ đầu tư nhận được sau 1 năm cho lợi suất năm 10%; nếu nhận được sau 5 năm thì lợi suất năm chỉ là 1,9%. Lợi tức của một tài sản tài chính Hai dạng của lợi tức: Thu nhập: cổ tức; tiền lãi Lợi vốn: chênh lệch giữa giá bán và giá mua Tổng lợi tức = Thu nhập cổ tức + lợi (lỗ) vốn Tổng số tiền thu được khi bán cổ phiếu = khoản đầu tư ban đầu + tổng lợi tức Ví dụ Vào đầu năm, bạn mua 100 cổ phần của một cổ phiếu, với giá 62 ngàn đồng/cph. Trong năm, cổ tức được trả là 5 ngàn đ/cph Cuối năm, bạn bán cổ phần, 75 ngàn đ/cph Tổng lợi tức = ? Tổng số tiền thu được nếu bán cổ phiếu? Lợi suất kỳ nắm giữ (1 năm) HPR = (Giá cuối kỳ - Giá đầu kỳ + Cổ tức)/Giá đầu kỳ Lợi suất qua nhiều kỳ Số bình quân số học (RA) RA = (R1 + R2 + R3 + R4 + Rn)/N = (10 + 25 – 20 + 25)/4 = 10% Số bình quân hình học (RG) RG = [(1 + R1) x (1 + R2) x (1 + R3) x (1 + R4) ]1/4 - 1 = [(1 + 0,10) x (1 + 0,25) x (1 – 0,2) x (1 + ,25)]1/4 – 1 = 8,29% Tỷ suất lợi nhuận nội bộ (IRR) Thời gian (triệu $) 0 1 2 3 4 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.