tailieunhanh - Bài giảng Quản trị danh mục đầu tư - Chương 9: Phân tích công ty và định giá cổ phiếu FCFF và FCFE

Dưới đây là Bài giảng Quản trị danh mục đầu tư - Chương 9: Phân tích công ty và định giá cổ phiếu FCFF và FCFE trình bày nội dung về giới thiệu dòng tiền tự do - FCF, đầu tư vào vốn lưu động, điều chỉnh đối với vay ròng, các công thức của FCFF. Tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết. | PHÂN TÍCH CÔNG TY VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU FCFF VÀ FCFE CHƯƠNG 9: Phụ lục Giới thiệu dòng tiền tự do - FCF Cổ tức: là dòng tiền thực sự được trả cho cổ đông FCF là dòng tiền sẵn có để phân phối sau khi hoàn thành tất cả các nghĩa vụ (các khoản chi phí hoạt động và thuế) mà không ảnh hưởng tới những kế hoạch tăng trưởng trong tương lai của công ty (vốn lưu động và vốn cố định). Mở rộng cách tiếp cận định giá DCF trên cơ sở tổng thể hơn so với cổ tức. Định nghĩa FCF FCFF Tiền sẵn có cho cổ đông và người giữ trái phiếu, sau thuế, sau đầu tư vốn và đầu tư vốn lưu động. Còn gọi là dòng tiền trước đòn bẩy (pre-levered cash flow) FCFE Tiền sẵn có cho những người có vốn chủ sở hữu, sau khi thanh toán cho những người giữ trái phiếu và sau khi tính tới dòng tiền vào từ họ. Dòng tiền sau đòn bẩy. Khác biệt Giá trị của công ty = FCFF chiết khấu với WACC Giá trị của vốn chủ sở hữu = FCFE chiết khấu với lợi suất đòi hỏi trên vốn CSH, r Sử dụng FCFE khi cơ cấu vốn là ổn định Sử dụng FCFF khi các mức nợ | PHÂN TÍCH CÔNG TY VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU FCFF VÀ FCFE CHƯƠNG 9: Phụ lục Giới thiệu dòng tiền tự do - FCF Cổ tức: là dòng tiền thực sự được trả cho cổ đông FCF là dòng tiền sẵn có để phân phối sau khi hoàn thành tất cả các nghĩa vụ (các khoản chi phí hoạt động và thuế) mà không ảnh hưởng tới những kế hoạch tăng trưởng trong tương lai của công ty (vốn lưu động và vốn cố định). Mở rộng cách tiếp cận định giá DCF trên cơ sở tổng thể hơn so với cổ tức. Định nghĩa FCF FCFF Tiền sẵn có cho cổ đông và người giữ trái phiếu, sau thuế, sau đầu tư vốn và đầu tư vốn lưu động. Còn gọi là dòng tiền trước đòn bẩy (pre-levered cash flow) FCFE Tiền sẵn có cho những người có vốn chủ sở hữu, sau khi thanh toán cho những người giữ trái phiếu và sau khi tính tới dòng tiền vào từ họ. Dòng tiền sau đòn bẩy. Khác biệt Giá trị của công ty = FCFF chiết khấu với WACC Giá trị của vốn chủ sở hữu = FCFE chiết khấu với lợi suất đòi hỏi trên vốn CSH, r Sử dụng FCFE khi cơ cấu vốn là ổn định Sử dụng FCFF khi các mức nợ là cao hoặc thay đổi, FCFE âm. Giá trị của vốn chủ sở hữu = Giá trị công ty – MV của nợ. Viết tắt trong công thức FCF NI = thu nhập ròng của chủ sở hữu phổ thông, sau cổ tức ưu đãi nhưng trước cổ tức phổ thông. NCC = chi phí phi tiền mặt (khấu hao và trả góp) Int (1-t) = chi phí lãi sau thuế FClnv = đầu tư vốn cố định ròng (tiền thu từ bán tài sản trừ chi tiêu vốn). WCInv = đầu tư vốn lưu động Vay ròng = nợ mới trừ hoàn trả nợ cũ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ FCFE/FCFF Thu nhập ròng (NI) Thu nhập ròng (NI) + Chi tiêu phi tiền mặt (NCC) + Chi tiêu phi tiền mặt (NCC) WCInv WCInv Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO) + Int (1-t) FCInv - FCInv FCFF + Vay ròng + Vay ròng - Int (1-t) FCFE - Cổ tức - Cổ tức +/- phát hành cổ phiếu/mua lại +/- phát hành cổ phiếu/mua lại Thay đổi ròng tiền mặt Thay đổi ròng tiền mặt NCC Là những khoản điều chỉnh đối với các khoản tăng và giảm phi tiền mặt trong thu nhập ròng, dựa trên kế toán dồn tích nhưng không tạo ra .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
14    172    0    27-04-2024
75    137    0    27-04-2024
8    86    0    27-04-2024
185    98    0    27-04-2024
6    98    0    27-04-2024
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.