tailieunhanh - Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 4: Tính biến động của giá trái phiếu

Dưới đây là Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 4: Tính biến động của giá trái phiếu trang bị cho người học các kiến thức về quan hệ Giá – lợi suất đòi hỏi; Duration – Khái niệm, công thức, ý nghĩa; Convexity – Khái niệm, công thức, ý nghĩa; Ước tính D và C. Mời tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết. | TÍNH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU CHƯƠNG 4 Những nội dung chính Trái phiếu không kèm quyền chọn Mối quan hệ giá – lợi suất đòi hỏi Là quan hệ ngược chiều, % thay đổi giá là khác nhau giữa các TP. Với một thay đổi nhỏ của lợi suất, % thay đổi giá (tăng hoặc giảm) trái phiếu gần như bằng nhau. Với thay đổi lợi suất đòi hỏi lớn hơn, % thay đổi giá khi lợi suất tăng và khi lợi suất giảm là khác nhau. Với cùng một tỷ lệ thay đổi của lãi suất, % tăng giá khi lãi suất giảm sẽ lớn hơn % giảm giá khi lãi suất tăng. Quan hệ giá – lợi suất Giá Lợi suất Đặc điểm của trái phiếu ảnh hưởng tới tính biến động của giá Với cùng thời gian cho tới khi đáo hạn và cùng mức lợi suất ban đầu, trái phiếu có lãi suất cuống phiếu thấp hơn sẽ có tính biến động giá lớn hơn. Với cùng một lãi suất cuống phiếu và mức lợi suất ban đầu, trái phiếu có thời gian cho tới khi đáo hạn dài hơn sẽ có tính biến động giá lớn hơn. Tác động của YTM Lợi suất đáo hạn, mà tại đó trái phiếu đang được giao dịch, | TÍNH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU CHƯƠNG 4 Những nội dung chính Trái phiếu không kèm quyền chọn Mối quan hệ giá – lợi suất đòi hỏi Là quan hệ ngược chiều, % thay đổi giá là khác nhau giữa các TP. Với một thay đổi nhỏ của lợi suất, % thay đổi giá (tăng hoặc giảm) trái phiếu gần như bằng nhau. Với thay đổi lợi suất đòi hỏi lớn hơn, % thay đổi giá khi lợi suất tăng và khi lợi suất giảm là khác nhau. Với cùng một tỷ lệ thay đổi của lãi suất, % tăng giá khi lãi suất giảm sẽ lớn hơn % giảm giá khi lãi suất tăng. Quan hệ giá – lợi suất Giá Lợi suất Đặc điểm của trái phiếu ảnh hưởng tới tính biến động của giá Với cùng thời gian cho tới khi đáo hạn và cùng mức lợi suất ban đầu, trái phiếu có lãi suất cuống phiếu thấp hơn sẽ có tính biến động giá lớn hơn. Với cùng một lãi suất cuống phiếu và mức lợi suất ban đầu, trái phiếu có thời gian cho tới khi đáo hạn dài hơn sẽ có tính biến động giá lớn hơn. Tác động của YTM Lợi suất đáo hạn, mà tại đó trái phiếu đang được giao dịch, càng cao, thì tính biến động của giá càng thấp. Xem bảng 4-4 (trang 62). Các thước đo tính biến động Giá trị tính theo giá ($) của một điểm cơ bản: Là mức thay đổi của giá ($), nếu lợi suất đòi hỏi thay đổi 1 bp (1% = 100 bps). Giá trị tính bằng lợi suất của một thay đổi giá: càng nhỏ thì tính biến động càng lớn. Mức thay đổi của lợi suất ứng với một thay đổi nhất định của giá, (ví dụ, thay đổi X $). Duration (vòng đáo hạn bình quân) Convexity (độ lồi) Macaulay Duration -1938 Thời gian đáo hạn là quan trọng nhưng không đủ để phản ánh khía cạnh thời gian của một trái phiếu: (so sánh zero và trái phiếu trả lãi định kỳ trong bảng trang 62) Thời gian tồn tại trung bình của một trái phiếu chịu tác động của: Khối lượng và tần suất các khoản thanh toán; Thời gian cho tới khi đáo hạn. YTM Vòng đáo hạn bình quân Macaulay Duration (đạo hàm bậc nhất của P theo y) Hai công thức tính D* D* là ước tính % thay đổi giá khi lợi suất thay đổi 100 bps Nếu mỗi năm có một kỳ thanh toán

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.