tailieunhanh - Tiểu luận: Lý thuyết kinh doanh chênh lệnh giá -APT

Mô hình CAPM thể hiện mối quan hệ tuyến tính giữa tỷ suất sinh lợi kì vọng của chứng khoán và một nhân tố duy nhất là tỷ suất sinh lợi thị trường. | ệiỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆệíỆệíỆệíỆệíệi Tiểu luận Lý thuyết kinh doanh chênh lệnh giá -APT I ệiỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆỆệíỆệíỆệíỆệíệi TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ CHƯƠNG TRÌNH ĐAO TẠO ĐẶC BIỆT DANH SÁCH LIÊN QUÂN HAI NHÓM 6 9 1. BÙI BẢO KHANG 2. LÝ THÀNH LONG 3. PHẠM NGUYỄN TRANG NGUYÊN 4. HUỲNH THỊ THANH NHÂN 5. ĐOÀN THỊ HÀ NHI 6. TRẦN THỊ NGỌC PHƯỢNG 7. LÊ ANH QUỲNH 8. BÙI THỊ MINH THU 9. NGUYỄN HOÀNG TIÊN 10. NGUYỄN XUÂN TRÌNH MỤC LỤC 1. Sự ra đời của lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá - .Những hạn chế của mô hình . Lý thuyết kinh doanh chênh lệch . Sự ra đời của . Lý thuyết kinh doanh chênh lệch . Cơ chế thực hiện kinh doanh chênh 2. Mô hình . Các giả định của mô . Mô hình . Mô hình một nhân . Mô hình hai nhân . Mô hình đa nhân 3. So sánh mô hình APT và mô hình . Ưu điểm của APT so với . Nhược điểm của 4. Ứng dụng của mô hình . Mục tiêu phạm vi và phương pháp nghiên . Mô hình hồi quy . VN Index và lãi . VNIndex và chỉ số . VN Index và giao dịch ròng của NĐT nước . VNIndex và chỉ số giá . VNIndex và chỉ số giá . Mô hình hồi quy . Mô hình hồi quy 5 nhân . Mô hình hồi quy bội 4 biến Loại biến chỉ số giá vàng .18 . Mô hình hồi quy bội 3 nhân tố loại bỏ chỉ số giá vàng và giao dịch ròng của NĐT NN .19 5. Nguyên nhân kết quả hồi quy không phù hợp với lý luận định .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN