tailieunhanh - Bài giảng Kinh tế phát triển: Lao động với phát triển kinh tế

Bài giảng Kinh tế phát triển - Lao động với phát triển kinh tế cung cấp cho người học những kiến thức chủ yếu sau: Phân biệt nguồn nhân lực và nguồn lao động, những nhân tố ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng nguồn lao động, vai trò của nguồn lao động đối với phát triển kinh tế,. . | HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC II --------- KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN *********************** LAO ĐỘNG VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Phân biệt nguồn nhân lực và nguồn lao động Nguồn nhân lực Nguồn lao động Nguồn nhân lực của một quốc gia là bộ phận dân số trong độ tuổi theo qui định của pháp luật, có khả năng tham gia lao động Nguồn lao động bao gồm tất cả những người trong độ tuổi lao động đang tham gia lao động hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm 2. Những nhân tố ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng nguồn lao động Những nhân tố ảnh hưởng đến số lượng Qui mô dân số và tháp tuổi Qui định về độ tuổi lao động Các điều kiện về thu nhập, điều kiện sống, tập quán,. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lao động Nhóm nhân tố liên quan đến thể chất Nhóm nhân tố liên quan đến nâng cao trình độ nghề nghiệp Nhóm nhân tố liên quan đến thói quen, thái độ lao động 3. Vai trò của nguồn lao động đối với PTKT Nguồn lao động là nhân tố quyết định việc tổ chức sử dụng hiệu qủa các nguồn lực khác Nguồn lao động không chỉ là yếu tố tạo cung mà còn là yếu tố tạo cầu II. THỰC TRẠNG NGUỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM 1. ƯU ĐIỂM SỐ LƯỢNG CHẤT LƯỢNG Có lực lượng lao động đông đảo. Nguồn lao động việt nam tiếp nhận truyền thống tinh hoa của dân tộc; đoàn kết, yêu nước, cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo. 2. HẠN CHẾ: . Số lượng nguồn lao động tăng nhanh gây sức ép về vấn đề việc làm . LLLĐ Việt Nam phần lớn chưa qua đào tạo. . Đào tạo chưa hợp lý: tỷ lệ qua đào tạo đã thấp, cơ cấu đào tạo lại bất hợp lý. . Bố trí sử dụng chưa hợp lý Nhiều chế độ chính sách bất cập trong việc đào tạo, bố trí, sử dụng nguồn lao động như chính sách tiền lương, thu nhập, chính sách tạo việc làm, cách thức tuyển dụng, đánh giá cán bộ, công chức và người lao động nói chung. Thất nghiệp: chiếm tỷ lệ cao 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Tỷ leä thaát nghieäp cuûa lao ñoäng trong ñoä tuoåi ôû thaønh thò . | HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC II --------- KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN *********************** LAO ĐỘNG VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Phân biệt nguồn nhân lực và nguồn lao động Nguồn nhân lực Nguồn lao động Nguồn nhân lực của một quốc gia là bộ phận dân số trong độ tuổi theo qui định của pháp luật, có khả năng tham gia lao động Nguồn lao động bao gồm tất cả những người trong độ tuổi lao động đang tham gia lao động hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm 2. Những nhân tố ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng nguồn lao động Những nhân tố ảnh hưởng đến số lượng Qui mô dân số và tháp tuổi Qui định về độ tuổi lao động Các điều kiện về thu nhập, điều kiện sống, tập quán,. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lao động Nhóm nhân tố liên quan đến thể chất Nhóm nhân tố liên quan đến nâng cao trình độ nghề nghiệp Nhóm nhân tố liên quan đến thói quen, thái độ lao động 3. Vai trò của nguồn lao động đối với PTKT Nguồn lao động

TỪ KHÓA LIÊN QUAN