tailieunhanh - Bài giảng Vai trò và ý nghĩa của các xét nghiệm sinh học phân tử trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh viêm gan siêu vi B và C - BS.TS. Phạm Hùng Vân
Bài giảng Vai trò và ý nghĩa của các xét nghiệm sinh học phân tử trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh viêm gan siêu vi B và C bao gồm những nội dung về nhiễm viêm gan siêu vi B; xét nghiệm sinh học phân tử cho viêm gan B, c; nguyên tắc PCR; các bước trong xét nghiệm PCR phát hiện tác nhân vi sinh vật;. Mời các bạn tham khảo. | Vai trò và ý nghĩa của các xét nghiệm sinh học phân tử trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh viêm gan siêu vi B và C BS. TS. Phạm Hùng Vân(1) Giảng viên Bộ Môn Vi Sinh, Khoa Y, ĐHYD TP. HCM Chủ nhiệm tổ Bộ Môn Vi Sinh, Khoa ĐDKTYH Phó phòng thí nghiệm trung tâm ĐHYD Thành viên chính của ANSORP và ARFID Cố vấn khoa học Công Ty NAM KHOA WHO 2001 Nhiễm viêm gan siêu vi B (HBV) Xét nghiệm sinh học phân tử cho viêm gan B PCR phát hiện HBV-DNA qPCR định lượng HBV-DNA qPCR định lượng HBV-DNA HBsAg [+] HBVDNA [+] qHBVDNA 105 ALT ALT ALT Normal Biopsie or Fibroscan AFP Bất thường Điều trị qHBVDNA/3th LamR, AdfR 105 Phát hiện đột biến precore Phát hiện đột biến kháng thuốc Schering-Plough Nhiễm viêm gan siêu vi C (HCV) Nhiễm HCV (100) (Phase cấp) Mạn tính 85% (85) Xơ gan 20% (17) Ung thư gan Xơ gan tiến triển 25% () Khỏi 15% (15) Ổn định 80% (68) Diễn tiến chậm 75% (13) Diễn tiến nhiễm HCV Genotype - 1 Điều trị 48 tuần Genotype non-1 Điều trị 24 tuần Định lượng HCV genotype 2 log10 hay âm tính HCV-RNA Cuối điều trị HCV-RNA Tuần 12 Định lượng Cân nhắc ngưng điều trị Theo dõi sau 6 tháng HCV-RNA HCV RNA (+) Không đáp ứng HCV RNA (+) Tái phát HCV RNA (-) Đáp ứng (2002 NIH Consensus Conference) Xét nghiệm sinh học phân tử cho viêm gan C RT-qPCR định lượng HCV-RNA Định genotype HCV RT-qPCR định lượng HCV-RNA RT-PCR phát hiện HCV-RNA Thực tế đã đòi hỏi các nhà khoa học, đặc biệt là các nhà y học phải nhanh chóng phát triển và ứng dụng các kỹ thuật sinh học phân tử hiện đại, nhất là PCR và real-time PCR vào chẩn đoán và hổ trợ cho theo dõi điều trị bệnh nhân viêm gan siêu vi tại Việt Nam PCR và real-time PCR là một kỹ thuật hoàn toàn mở do vậy chúng ta có khả năng không phải bị lệ thuộc vào các hãng sản xuất kit ở nước ngoài, nhờ vậy giá thành sẽ rẽ Nguyên tắc PCR 1 2 3 4 n 2n DNA đích 1 Biến tính (94oC ) 2 Bắt cặp (55-65o C) 3 Kéo dài (72o C) 5’ 3’ 3’ 5’ Mồi Taq polymerase dNTP PCR buffer + MgCl2 PCR MIX DNA đích (Template) 30X-40X 94oC/15s-1min . | Vai trò và ý nghĩa của các xét nghiệm sinh học phân tử trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh viêm gan siêu vi B và C BS. TS. Phạm Hùng Vân(1) Giảng viên Bộ Môn Vi Sinh, Khoa Y, ĐHYD TP. HCM Chủ nhiệm tổ Bộ Môn Vi Sinh, Khoa ĐDKTYH Phó phòng thí nghiệm trung tâm ĐHYD Thành viên chính của ANSORP và ARFID Cố vấn khoa học Công Ty NAM KHOA WHO 2001 Nhiễm viêm gan siêu vi B (HBV) Xét nghiệm sinh học phân tử cho viêm gan B PCR phát hiện HBV-DNA qPCR định lượng HBV-DNA qPCR định lượng HBV-DNA HBsAg [+] HBVDNA [+] qHBVDNA 105 ALT ALT ALT Normal Biopsie or Fibroscan AFP Bất thường Điều trị qHBVDNA/3th LamR, AdfR 105 Phát hiện đột biến precore Phát hiện đột biến kháng thuốc Schering-Plough Nhiễm viêm gan siêu vi C (HCV) Nhiễm HCV (100) (Phase cấp) Mạn tính 85% (85) Xơ gan 20% (17) Ung thư gan Xơ gan tiến triển 25% () Khỏi 15% (15) Ổn định 80% (68) Diễn tiến chậm 75% (13) Diễn tiến nhiễm HCV Genotype - 1 Điều trị 48 tuần Genotype non-1 Điều trị 24 tuần Định lượng HCV genotype <2
đang nạp các trang xem trước