tailieunhanh - Bài giảng Biến chứng của viêm tai xương chũm - TS. Quách Thị Cần

Bài giảng Biến chứng của viêm tai xương chũm của TS. Quách Thị Cần trình bày về đại cương, nguyên nhân, giải phẫu bệnh lý, thể điển hình, thể lâm sàng, cách chẩn đoán và điều trị đối với bệnh nhân bị biến chứng của viêm tai xương chũm. Mời các bạn tham khảo bài giảng để nâng cao kiến thức về lĩnh vực này. | BIẾN CHỨNG CỦA VIÊM TAI XƯƯƠNG CHŨM TS. Quách Thị Cần BV Tai Mũi Họng TW ĐẠI CƯƠNG VTG và VTXC đều có thể gây biến chứng VTXC cấp hoặc mạn tính đều có thể gây biến chứng Tỷ lệ của VTXCMT hồi viêm chiếm ưu thế 5 loại biến chứng BC nội sọ: viêm màng não, áp-xe não BC tĩnh mạch: viêm tắc TM bên, viêm tắc TM hang, nhiễm khuẩn huyết BC xương: viêm xương đá, cốt tủy viêm xương thái dương BC thần kinh:liệt VII, viêm mê nhĩ BC cổ: áp –xe cổ, áp- xe quanh họng VIÊM MÀNG NÃO DO TAI ĐẠI CƯƠNG: LÀ BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP CÓ NHIỀU THỂ LÂM SÀNG: CÓ VI KHUẨN, KHÔNG CÓ VI KHUẨN LAN TỎA, KHU TRÚ TỒN TẠI CŨNG ÁP- XE NÃO Nguyên nhân VTXC cấp: thường VK xâm nhập theo đường máu VTXC mạn tính: viêm màng não xuất hiện sau đợt hồi viêm Các đường xâm nhập Qua đường kế cận: trần sào bào, sào đạo, thượng nhĩ Qua ổ viêm mê nhĩ Qua ổ viêm tĩnh mạch bên Qua ổ áp-xe não Qua khớp trai đá GIẢI PHẪU BỆNH LÝ Nhiều loại bệnh tích khác nhau Viêm từng lớp màng não Màng cứng: quá sản, dầy, sùi Màng mềm: xuất huyết, phù nề, . | BIẾN CHỨNG CỦA VIÊM TAI XƯƯƠNG CHŨM TS. Quách Thị Cần BV Tai Mũi Họng TW ĐẠI CƯƠNG VTG và VTXC đều có thể gây biến chứng VTXC cấp hoặc mạn tính đều có thể gây biến chứng Tỷ lệ của VTXCMT hồi viêm chiếm ưu thế 5 loại biến chứng BC nội sọ: viêm màng não, áp-xe não BC tĩnh mạch: viêm tắc TM bên, viêm tắc TM hang, nhiễm khuẩn huyết BC xương: viêm xương đá, cốt tủy viêm xương thái dương BC thần kinh:liệt VII, viêm mê nhĩ BC cổ: áp –xe cổ, áp- xe quanh họng VIÊM MÀNG NÃO DO TAI ĐẠI CƯƠNG: LÀ BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP CÓ NHIỀU THỂ LÂM SÀNG: CÓ VI KHUẨN, KHÔNG CÓ VI KHUẨN LAN TỎA, KHU TRÚ TỒN TẠI CŨNG ÁP- XE NÃO Nguyên nhân VTXC cấp: thường VK xâm nhập theo đường máu VTXC mạn tính: viêm màng não xuất hiện sau đợt hồi viêm Các đường xâm nhập Qua đường kế cận: trần sào bào, sào đạo, thượng nhĩ Qua ổ viêm mê nhĩ Qua ổ viêm tĩnh mạch bên Qua ổ áp-xe não Qua khớp trai đá GIẢI PHẪU BỆNH LÝ Nhiều loại bệnh tích khác nhau Viêm từng lớp màng não Màng cứng: quá sản, dầy, sùi Màng mềm: xuất huyết, phù nề, mủ Viêm màng não tỏa lan Vi khuẩn thường gặp: Streptococus Staphylococus Pneumococus Hemophilus influenza THỂ ĐIỂN HÌNH VIÊM MÀNG NÃO HỮU TRÙNG ( LAN TỎA) Giai đoạn khởi phát VTXC cấp, VTXC mạn tính hồi viêm Triệu chứng: Sốt cao, đau đầu, chảy mủ tai, nghe kém HC màng não: Nhức đầu liên tục, sợ ánh sáng tiếng động, nôn vọt HC nhiễm trùng: Sốt cao ( 38-390), BC tăng cao THỂ ĐIỂN HÌNH VIÊM MÀNG NÃO HỮU TRÙNG ( LAN TỎA) Giai đoạn toàn phát a/ Tam chứng màng não Nhức đầu – Nôn vọt – Táo bón (ỉa chảy ở trẻ nhỏ) b/ Các rối loạn về thần kinh: RL co cứng cơ: Tư thế cò súng, gáy cứng RL cảm giác RL vận mạch RL phản xạ gân xương RL tinh thần THỂ ĐIỂN HÌNH VIÊM MÀNG NÃO HỮU TRÙNG ( LAN TỎA) c/ DÊu hiÖu toµn th©n: dÊu hiÖu nhiÔm trïng, m¹ch nhanh hoÆc chËm d/ DÞch n·o tñy: ¸p lùc t¨ng Albumin t¨ng §­êng gi¶m ( < 0,02g/l) TÕ bµo t¨ng ( t¨ng BC ®a nh©n trung tÝnh) Soi, cÊy DNT: cã vi khuÈn CÁC THỂ LÂM SÀNG VMN v« trïng: ph¶n øng cña mµng n·o Nhøc ®Çu Ýt Kh«ng n«n hoÆc buån n«n Sèt kh«ng cao Toµn .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN