tailieunhanh - Bài giảng Lập trình căn bản: Chương 10 - Võ Duy Tín

Chương 10 Kiểu tập tin nằm trong bài giảng Lập trình căn bản nhằm trình bày về một số khái niệm về tập tin, các thao tác trên tập tin, truy cập tập tin văn bản, truy cập tập tin nhị phân. Khi kết thúc chương trình thì dữ liệu vẫn còn do đó chúng ta có thể sử dụng nhiều lần. | LẬP TRÌNH CĂN BẢN Phần 2 - Chương 10 KIỂU TẬP TIN Nội dung chương này Một số khái niệm về tập tin Các thao tác trên tập tin Truy cập tập tin văn bản Truy cập tập tin nhị phân Một số khái niệm về tập tin (file) (1) Tại sao ta cần đến kiểu tập tin? Cho phép lưu trữ dữ liệu ở bộ nhớ ngoài (đĩa). Khi kết thúc chương trình thì dữ liệu vẫn còn do đó chúng ta có thể sử dụng nhiều lần. Kích thước lớn dữ liệu không hạn chế. Một số khái niệm về tập tin (file) (2) Có 3 loại dữ liệu kiểu tập tin: Tập tin văn bản (Text File) Dùng để ghi các ký tự lên đĩa (dưới dạng mã Ascii) Có chứa: Ký hiệu ‘\n’ : xuống dòng Kí tự EOF (End Of File) có mã Ascii là 26: nằm ở cuối tập tin Tập tin định kiểu (Typed File) Gồm nhiều phần tử có cùng kiểu: char, int, long, struct Được lưu trữ trên đĩa dưới dạng một chuỗi các byte liên tục. Tập tin không định kiểu (Untyped File) Gồm các cấu trúc dữ liệu mà ta không quan tâm đến nội dung hoặc kiểu của nó. Ta chỉ lưu ý đến các yếu tố vật lý của tập tin như độ lớn, . Một số khái niệm về tập tin (file)(3) Biến tập tin Được dùng để đại diện cho một tập tin Các thao tác lên tập tin sẽ được thực hiện thông qua biến này Con trỏ tập tin Tại mỗi thời điểm, sẽ có một vị trí của tập tin mà tại đó việc đọc/ghi thông tin sẽ xảy ra Ta hình dung có 1 con trỏ đang chỉ đến vị trí đó Sau khi đọc/ghi xong dữ liệu, con trỏ sẽ chuyển dịch thêm một phần tử về phía cuối tập tin. Sau phần tử dữ liệu cuối cùng của tập tin là dấu kết thúc tập tin EOF Các thao tác trên tập tin Khai báo biến tập tin Mở tập tin Đóng tập tin Kiểm tra đến cuối tập tin hay chưa? Di chuyển con trỏ tập tin về đầu tập tin - Hàm rewind() Khai báo biến tập tin Cú pháp: FILE ; Các biến trong danh sách phải là các con trỏ và được phân cách bởi dấu phẩy(,). Ví dụ: FILE *f1,*f2; Mở tập tin (1) Cú pháp: FILE *fopen(char *Path, const char *Mode) Ý nghĩa: Trả về con trỏ tập tin của tập tin được mở Trả về NULL nếu có lỗi Mở tập tin (2) Path: chuỗi chỉ | LẬP TRÌNH CĂN BẢN Phần 2 - Chương 10 KIỂU TẬP TIN Nội dung chương này Một số khái niệm về tập tin Các thao tác trên tập tin Truy cập tập tin văn bản Truy cập tập tin nhị phân Một số khái niệm về tập tin (file) (1) Tại sao ta cần đến kiểu tập tin? Cho phép lưu trữ dữ liệu ở bộ nhớ ngoài (đĩa). Khi kết thúc chương trình thì dữ liệu vẫn còn do đó chúng ta có thể sử dụng nhiều lần. Kích thước lớn dữ liệu không hạn chế. Một số khái niệm về tập tin (file) (2) Có 3 loại dữ liệu kiểu tập tin: Tập tin văn bản (Text File) Dùng để ghi các ký tự lên đĩa (dưới dạng mã Ascii) Có chứa: Ký hiệu ‘\n’ : xuống dòng Kí tự EOF (End Of File) có mã Ascii là 26: nằm ở cuối tập tin Tập tin định kiểu (Typed File) Gồm nhiều phần tử có cùng kiểu: char, int, long, struct Được lưu trữ trên đĩa dưới dạng một chuỗi các byte liên tục. Tập tin không định kiểu (Untyped File) Gồm các cấu trúc dữ liệu mà ta không quan tâm đến nội dung hoặc kiểu của nó. Ta chỉ lưu ý đến các yếu tố vật lý của tập tin như độ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.