tailieunhanh - Thuốc điều chỉnh rối loạn hô hấp (Kỳ 4)

Thuốc huỷ phó giao cảm Ipratropium bromid (Atrovent) là dẫn xuất amin bậc 4, dùng đường hít. Khi khí dung, chỉ khoảng 1% thuốc được hấp thu, 90% bị nuốt vào đường tiêu hóa, không được hấp thu, thải theo phân nên ít gây tác dụng không mong muốn toàn thân. Tác dụng giãn phế quản của ipratropium trên người bệnh hen thường chậm và không mạnh bằng thuốc cường β2 tác dụng ngắn (SABA), nên thường chỉ được phối hợp sử dụng khi các thuốc SABA không đủ mạnh hoặc c ó tác dụng phụ nặng. Phối hợp ipratropium với. | Ấ - - À I I Ấ I 1 1 Ấ Thuôc điều chỉnh rôi loạn hô hâp Kỳ 4 . Thuốc huỷ phó giao cảm Ipratropium bromid Atrovent là dẫn xuất amin bậc 4 dùng đường hít. Khi khí dung chỉ khoảng 1 thuốc được hấp thu 90 bị nuốt vào đường tiêu hóa không được hấp thu thải theo phân nên ít gây tác dụng không mong muốn toàn thân. Tác dụng giãn phế quản của ipratropium trên người bệnh hen thường chậm và không mạnh bằng thuốc cường 02 tác dụng ngắn SABA nên thường chỉ được phối hợp sử dụng khi các thuốc SABA không đủ mạnh hoặc c ó tác dụng phụ nặng. Phối hợp ipratropium với SABA làm giãn phế quản mạnh hơn cho phép giảm liều SABA nên hạn chế được tác dụng phụ của SABA. Khí dung ipratropium có tác dụng tối đa sau 30 - 60 phút thời gian tác dụng kéo dài 3 - 6 giờ. Ipratropium cũng có tác dụng tốt trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Thận trọng tăng nhãn áp phì đại tuyến tiền liệt và tắc nghẽn dòng chảy ra từ bàng quang có thai và cho con bú. Tác dụng không mong muốn khô miệng buồn nôn táo bón đau đầu. Liều dùng hít địn h liều mỗi lần 20 - 40 pg 1- 2 xịt 3-4 lần ngày. Berodual ipratropium bromid fenoterol mỗi lần xịt có 20 pg ipratropium và 50 pg fenoterol. Liều thông thường 1 - 2 xịt lần ngày 3 lần. Oxitropium có tác dụng tương tự như ipratropium. . Theophylin và dẫn xuất Theophylin là base xanthin cùng với cafein và theobromin có nhiều trong chè cà phê ca cao. . Cơ chế tác dụng và tác dụng dược lý Do ức chế phosphodiesterase - enzym giáng hóa AMPv theophylin làm tăng AMPv trong tế bào nên tác dụ ng tương tự thuốc cường adrenergic. - Trên hô hấp làm giãn phế quản đồng thời kích thích trung tâm hô hấp ở hành não làm tăng biên độ và tần số hô hấp. - Trên tim mạch làm tăng biên độ tần số và lưu lượng tim tăng sử dụng oxy của cơ tim và tăng lưu lượng mạch vành. - Trên thần kinh trung ương tác dụng kích thích thần kinh trung ương kém cafein làm dễ dàng cho các hoạt động của vỏ não gây mất ngủ có thể do tác dụng lên hệ thống lưới kích thích. - Làm giãn cơ trơn đường mật và .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN