tailieunhanh - Tìm hiểu bài VĂN BẢN

Khái niệm văn bản: */ Mỗi văn bản được người nói tạo ra trong hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? Số câu (dung lượng ) ở mỗi văn bản như thế nào? - Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm một hay nhiều câu, nhiều đoạn. = VB1: + Hoạt động giao tiếp chung. Đây là (một câu) kinh nghiệm của nhiều người với mọi người. = VB2: + Hoạt động giao tiếp giữa cô gái với mọi người. Đó là lời than thân. . | Tìm hiểu bài VÀN BẢN I. Khái niệm văn bản Mỗi văn bản được người nói tạo ra trong hoạt động nào Để đáp ứng nhu cầu gì Số câu dung lượng ở mỗi văn bản như thế nào - Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ gồm một hay nhiều câu nhiều đoạn. VB1 Hoạt động giao tiếp chung. Đây là một câu kinh nghiệm của nhiều người với mọi người. VB2 Hoạt động giao tiếp giữa cô gái với mọi người. Đó là lời than thân. 4 Câu VB3 Giao tiếp giữa Chủ tịch nước với toàn thể quốc dân đồng bào là nguyện vọng khẩn thiết khẳng định quyết tâm. . 15 Câu . - Văn bản 1 2 3 đều đặt ra vấn đề cụ thể và triển khai nhất quán trong từng văn bản. - Rất rõ ràng Phần mở bài Hỡi đồng bào toàn quốc Phần thân bài Chúng ta muốn hoà bình. nhất định về dân tộc ta. Kết bài phần còn lại. - VB1 Truyền đạt kinh nghiệm sống. - VB2 Lời than thân để gợi sự hiểu biết và cảm thông của mọi người đối với số phận người phụ nữ. -VB3 Kêu gọi khích lệ thể hiện quyết tâm của dân tộc trong kháng chiến chống thực dân Pháp. Bố cục rõ ràng lập luận chặt chẽ - Mở bài Nhân tố cần giao tiếp đồng bào toàn quốc - Thân bài Lập trường chính nghĩa của ta dã tâm của Pháp. Chân lí muôn đời. Chúng ta phải đứng lên. Bác nói rõ cách đánh khi nào và bằng gì. - Kết bài Khẳng định Việt Nam độc lập và kháng chiến nhất định thành công thắng lợi. Đặc điểm - Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn. - Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ đồng thời cả văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc. - Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoạc một số mục đích giao tiếp nhất định. VĂN BẢN tt II- Các loại văn bản - Văn bản 1 và 2 thuộc PCNN nghệ thuật. - Văn bản 3 thuộc PCNN chính luận. Các loại văn bản 1 Văn bản thuộc PCNN sinh hoạt thư nhật kí. 2 Văn bản thuộc PCNN gọt giũa a. Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật truyện thơ kịch b. Văn bản thuộc PCNN khoa học văn học phổ cập báo tạp chí SGK khoa học chuyên sâu

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
41    188    5    27-12-2024
8    164    3    27-12-2024
6    139    0    27-12-2024
15    107    0    27-12-2024
199    158    0    27-12-2024
5    150    0    27-12-2024