tailieunhanh - Bài giảng Đái tháo đường - Ths. Bs Trương Quang Hoành

Bài giảng Đái tháo đường - Ths. Bs Trương Quang Hoành với mục tiêu nêu được các nguyên nhân và sinh lý bệnh của đái tháo đường; mô tả được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng; nắm đươc tiêu chuẩn chẩn đoán xác định và chẩn đoán thể bệnh;. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu. | ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Trương Quang Hoành Mục tiêu học tập - Nêu được các nguyên nhân và sinh lý bệnh của ĐTĐ. - Mô tả được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. - Nắm đươc tiêu chuẩn chẩn đoán xác định và chẩn đóan thể bệnh. - Mô tả được các biến chứng. Biết hướng điều trị và tiên lượng. 1. ĐẠI CƯƠNG . Định nghĩa Đái tháo đưỡng ĐTĐ là một nhóm bệnh lý chuyển hoá đặc trưng bởi tăng đường huyết do sự khiếm khuyết tiết insulin và hoặc sự suy giảm hoạt tính insulin. Tăng đường huyết có thể gây ra các biến chứng cấp tính tình trạng dễ bị nhiễm trùng và về lâu dài gây tổn thương rối loạn và suy giảm chức năng của các cơ quan khác nhau đặc biệt là mắt thận thần kinh tim và mạch máu. Do đó ĐTĐ là thuật ngữ chỉ một phạm vi rộng các bệnh không đồng nhất có bệnh nguyên và cơ chế bệnh sinh phức tạp. . Vài nét lịch sử bệnh và thuật ngữ - ĐTĐ còn gọi là bệnh tiểu đường đã được mô tà từ thời cổ Hy Lạp. - 1875 Bouchardat đưa ra nhận xét về tính đa dạng của nhóm bệnh và các thuật ngữ ĐTĐ thể gầy và ĐTĐ thể mập. - 1921 Best Banting phát hiện ra insulin và đưa vào điều trị. - 1936 Himsworth phân biệt ĐTĐ nhạy cảm và ĐTĐ đề kháng insulin. - 1950 phát hiện ra nhóm sulfonylurea và biguanide. - 1976 Gudworth đề nghị tên ĐTĐ type 1 và type 2. - 1979 NDDG của Mỹ và WHO-1980 đưa ra tiêu chuẩn chẩn đoán và phân loại ĐTĐ phụ thuộc insulin IDDM tip I và ĐTĐ không phụ thuộc Insulin NIDDM tip II . - 1995 FDA công nhận nhóm thuốc ức chế men a-glucosidase đã được nghiên cứu trước đó ở Châu Âu. 1996 FDA cho phép sử dụng tai Mỹ nhóm thiazolidinediones. - 1998 công bố kết quả nghiên cứu UKPDS sau 20 năm theo dõi tại Anh với kết luận việc kiểm soát đường huyết tốt ở BN ĐTĐ tip 2 làm giảm rõ rệt tử vong và tàn phế. - ADA-1997 và WHO-1999 thống nhất tiêu chuẩn chẩn đoán và bảng phân loại hiện nay với tên gọi đái tháo đưỡng type 1 và type 2. . Tần suất và ý nghĩa dịch tễ 1 - ĐTĐ có thể khởi phát ở mọi lứa tuổi tỷ lệ chung ở nam và nữ tương đương nhau. - Trong số trường hợp bệnh theo bệnh .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN