tailieunhanh - Hạch toán thu nhập quốc dân
GDP -Gross domestic product là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường (tính bằng tiền) của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). | Chương 2 Hạch toán thu nhập quốc dân Giảng viên : Lâm Thanh Hà Hạch toán thu nhập quốc dân I, Số tiết dự kiến: 3 tiết II, Các đề mục của chương : 1,Khái niệm GDP 2,Tổng sản phẩm quốc gia GNP 3,Các phương pháp tính GDP 4,GDP thực và GDP danh nghĩa 5,Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) 1,Tổng sản phẩm quốc nội GDP -Gross domestic product là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường (tính bằng tiền) của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). Tổng sản phẩm quốc nội “GDP là Giá trị thị trường . . .” Giá thị trường biểu thị số tiền mà mọi người sẵn sàng chi trả cho các hàng hóa khác nhau, nên nó phản ánh giá trị của các hàng hóa này. - Rau quả mua ở chợ và tự trồng ở nhà Tổng sản phẩm quốc nội “. . . Cuối cùng . . .” Chỉ bao gồm giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng. Doanh thu VA - Thu nhập của người nông dân trồng bông từ người dệt vải 100đ 100đ - Thu nhập của người dệt vải từ thợ may 200đ 100đ - | Chương 2 Hạch toán thu nhập quốc dân Giảng viên : Lâm Thanh Hà Hạch toán thu nhập quốc dân I, Số tiết dự kiến: 3 tiết II, Các đề mục của chương : 1,Khái niệm GDP 2,Tổng sản phẩm quốc gia GNP 3,Các phương pháp tính GDP 4,GDP thực và GDP danh nghĩa 5,Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) 1,Tổng sản phẩm quốc nội GDP -Gross domestic product là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường (tính bằng tiền) của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). Tổng sản phẩm quốc nội “GDP là Giá trị thị trường . . .” Giá thị trường biểu thị số tiền mà mọi người sẵn sàng chi trả cho các hàng hóa khác nhau, nên nó phản ánh giá trị của các hàng hóa này. - Rau quả mua ở chợ và tự trồng ở nhà Tổng sản phẩm quốc nội “. . . Cuối cùng . . .” Chỉ bao gồm giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng. Doanh thu VA - Thu nhập của người nông dân trồng bông từ người dệt vải 100đ 100đ - Thu nhập của người dệt vải từ thợ may 200đ 100đ - Thu nhập của thợ may từ người mua quần áo 400đ 200đ 400đ Tổng sản phẩm quốc nội “. . . Được sản xuất ra . . .” GDP bao gồm tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ hiện tại. - Việc bán một chiếc xe hơi mới sx của công ty FORD đóng góp 1 phần vào GDP. - Khi bác Mít bán xe máy cũ cho bác Na thì lại không được tính trong GDP. Tổng sản phẩm quốc nội “ . . . Phạm vi một quốc gia . . .” GDP tính toán giá tri sản xuất trong phạm vi địa lý của một quốc gia. - Công dân VN làm việc tại Mỹ thì thu nhập của anh ta không được tính vào GDP của VN. Tổng sản phẩm quốc nội “. . . Trong một thời kỳ nhất định.” GDP phản ánh giá trị sản xuất thực hiện trong một khoảng thời gian cụ thể, thường 1 năm hoặc 1 quý. VD: GDP của Việt Nam năm 2008 90,705tr USD China 3,860,039tr USD United States 14,204,322tr USD Tổng sản phẩm quốc nội Nền kinh tế Wonderful năm 2008: Sản xuất được 30000 chiếc máy tính Đầu năm bán được 20000 chiếc, mỗi chiếc có giá 1000 USD còn tồn kho 10000 chiếc + 8000 chiếc
đang nạp các trang xem trước