tailieunhanh - Giáo án bài: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 - Toán 8 - GV.V.N.Diệp

Giúp học sinh làm quen với phương trình bậc nhất một ẩn, nắm bắt các quy tắc trong cách giải phương trình. Hy vọng giáo án này là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô. | GIÁO ÁN TOÁN LỚP 8 – ĐẠI SỐ. Ngày soạn Tiết 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG AX + B = 0 tiêu: - Củng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Yêu cầu h/s nắm vững phương pháp giải, các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển về, quy tắc nhân và phép thu gọn để đưa chúng về pt bậc nhất 1 ẩn. bị: Gv bảng phụ ghi bài tập số 10 SGK và ghi lại cách giải đúng. trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để áp dụng giải pt: 3x –2 = 2x +4 Hoạt động 2: Phương trình đưa về dạng ax+b = 0 Gviên cho h/s hoạt động nhóm giải pt ở ví dụ 1 - Nêu các bước thực hiện biển đổi để đưa về dạng ax = - b . - Gv nêu cách giải lại * Chú ý: Để giải các pt đưa về dạng ax + b = 0 ta thường dùng quy tắc quy đồng mẩu số, mở dấu ngoặc, chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi. Hoạt động 3: Áp dụng giải phương trình Gọi h/s lên bảng giải Gviên nhận xét và sửa chữa Gviên nêu hai ví dụ d, e d) x – 5 = x+5 x – x = 5 + 5 0x = 10 pt có bao nhiêu nghiệm? e) x – 5 = x - 5 x –x = 5 – 5 0x = 0 Pt có bao nhiêu nghiệm? Từ giải pt đó hãy nêu thành nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố: Làm bài tập 10 (SGK) Gv treo bảng phụ cho h/s tìm chổ sai sau đó h/s sửa lại - Cuối cùng gv h/s đối chiếu với cách giải của mình -Làm bài tập 11a, b, f. (h/s lên bảng giải) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Xem lại bài qua SGK và vở ghi. - Làm tiếp bài tập 11c,e;12; 13 SGK. - Xem qua phần luyện tập. Một hsinh lên bảng giải h/s hoạt động nhóm giải pt ở ví dụ 1 Hsinh trả lời H/s lên bảng giải cả lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn. Pt vô nghiệm S = Pt có vô số nghiệm 3x –2 = 2x +4 3x - 2x = 4 +2 x = 6 vậy phương trình có một nghiệm x = 6 1. Cách giải: a, 2x – (3-5x) = 4 (x +3) 2x – 3 +5x = 4x + 12 3x = 15 x = 5 S = b, 10x –4 + 6x = 6 + 15 – 9x 10x + 6x + 9x = 6+15 +4 25 x = 25 x = 1 S = 2. Áp dụng: Giải phương trình a) (6x- 2 )(x+2) –3(2x2+1)= 33 6x2 +12x –2x–4– 6x2–3 =33 10x = 40 x = 4 S = b) x - 12x –10x –4 = 21 – 9x 11x = 25 x = S = c) (x-1)( ) = 2 x - 1 = 2 x = 3 d) x – 5 = x+5 x – x = 5 + 5 0x = 10 Pt vô nghiệm S = e) x – 5 = x - 5 x –x = 5 – 5 0x = 0 Pt vô số nghiệm *Chú ý : (SGK) .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN