tailieunhanh - Bài giảng: Thủng ổ loét

trị ngoại khoa: 1. Thăm dò: đánh giá tình trạng ổ bụng dịch, thức ăn, giả mạc nhiều hay ít, bẩn hay sạch. Đánh giá tổn thương: tìm lỗ thủng, lỗ thủng to hay nhỏ, cứng hay mền, mủn, phù nề 2. Xử trí tổn thương - Khâu lỗ thủng đơn thuần, phẫu thuật tạo hình môn vị hoặc vị - tràng. - Khâu lỗ thủng và cắt dây X, nối vị - tràng khi ổ bụng còn tương đối sạch. - Cắt đoạn dạ dày. - Phương pháp Newmann . | THỦNG Ổ LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG I. ĐẠI CƯƠNG - Cấp cứu ngoại. - Triệu chứng khá điển hình - Nam nhiều hơn nữ giới - Tuổi: 35 - 65 gặp nhiều từ 20 tuổi đến 40 tuổi - Hậu quả là viêm phúc mạc. II. GIẢI PHẪU BỆNH LÝ 1. Lỗ thủng: -Thủng do loét: vị trí, số lỗ thủng - Ung thư dạ dày thủng bờ nham nhở và mủn. - Thủng ổ loét miệng nối . II. GIẢI PHẪU BỆNH LÝ 2. Tình trạng ổ bụng: - Bụng sạch, bẩn . - Hơi và nước trong ổ bụng. -Hẹp môn vị bị thủng -Thủng có baryte trong ổ bụng III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG A-Lâm sàng 1. Cơ năng - Đau: đột ngột, dữ dội vùng thượng vị. - Nôn: bệnh nhân có thể có nôn hoặc buồn nôn - Bí trung đại tiện: dấu hiệu muộn. III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 2. Thực thể: - Nhìn:, bụng nằm im Sờ nắn thành bụng thấy thành bụng co cứng. gõ bụng thấy mất vùng đục trước gan - Khám trực tràng âm đạo III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 3. Toàn thân: dấu sốc thoáng qua. đau mặt mày xanh xám, nhợt nhạt lo âu muộn tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc. B. Cận lâm sàng - X quang tìm liềm hơi. -Xét nghiệm máu và điện giải. IV. CHẨN ĐOÁN 1. Chẩn đoán xác định Tiền sử loét dạ dày - tá tràng, Đau bụng đột ngột, dữ dội, Bụng co cứng toàn bộ X quang có liềm hơi 2. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT - Viêm phúc mạc ruột thừa. - Viêm phúc mạc mật: - Viêm tụy cấp: - Thủng nơi khác của ống tiêu hóa như thủng hỗng tràng - Tắc ruột. - Một số bệnh khác. V. ĐIỀU TRỊ Ph¶i ®iÒu trÞ ngo¹i khoa a. §iÒu trÞ néi: Ph­¬ng ph¸p hót liªn tôc cña Taylor V. ĐIỀU TRỊ trị ngoại khoa: 1. Thăm dò: đánh giá tình trạng ổ bụng dịch, thức ăn, giả mạc nhiều hay ít, bẩn hay sạch. Đánh giá tổn thương: tìm lỗ thủng, lỗ thủng to hay nhỏ, cứng hay mền, mủn, phù nề V. ĐIỀU TRỊ 2. Xử trí tổn thương - Khâu lỗ thủng đơn thuần, phẫu thuật tạo hình môn vị hoặc vị - tràng. - Khâu lỗ thủng và cắt dây X, nối vị - tràng khi ổ bụng còn tương đối sạch. - Cắt đoạn dạ dày. - Phương pháp Newmann | THỦNG Ổ LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG I. ĐẠI CƯƠNG - Cấp cứu ngoại. - Triệu chứng khá điển hình - Nam nhiều hơn nữ giới - Tuổi: 35 - 65 gặp nhiều từ 20 tuổi đến 40 tuổi - Hậu quả là viêm phúc mạc. II. GIẢI PHẪU BỆNH LÝ 1. Lỗ thủng: -Thủng do loét: vị trí, số lỗ thủng - Ung thư dạ dày thủng bờ nham nhở và mủn. - Thủng ổ loét miệng nối . II. GIẢI PHẪU BỆNH LÝ 2. Tình trạng ổ bụng: - Bụng sạch, bẩn . - Hơi và nước trong ổ bụng. -Hẹp môn vị bị thủng -Thủng có baryte trong ổ bụng III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG A-Lâm sàng 1. Cơ năng - Đau: đột ngột, dữ dội vùng thượng vị. - Nôn: bệnh nhân có thể có nôn hoặc buồn nôn - Bí trung đại tiện: dấu hiệu muộn. III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 2. Thực thể: - Nhìn:, bụng nằm im Sờ nắn thành bụng thấy thành bụng co cứng. gõ bụng thấy mất vùng đục trước gan - Khám trực tràng âm đạo III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 3. Toàn thân: dấu sốc thoáng qua. đau mặt mày xanh xám, nhợt nhạt lo âu muộn tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc. B. Cận lâm sàng - X quang tìm liềm hơi. -Xét nghiệm .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.