tailieunhanh - Thông tư số: 40/2015/TT-BGTVT

Thông tư số: 40/2015/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt; căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005; căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;. | Người ký Bộ Giao thong Vận tải Email vpmot@ Cơ q ua n Bộ G ia o hông Vận tài teVfcS PsW ữ Chứcvụ Nguyễn __. _____A_______ -_______ _ S PO GIAO THÔNG VẬN TẢI Bọ -------------------- Thời gian ký 15 06 47 07 00 số 0 2015 TT-BGTVT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày ÒA tháng năm 2015 THÔNG TƯ Quy định tiêu chuẩn nhiệm vụ và quyền hạn của Đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005 Căn cứ Nghị định sổ 107 2012 NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tố chức của Bộ Giao thông vận tải Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn nhiệm vụ và quyền hạn của Đãng kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về tiêu chuẩn nhiệm vụ và quyền hạn đối với Đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với tổ chức cá nhân có liên quan đen hoạt động đãng kiểm phương tiện giao thông đường sắt. Điều 3. Đăng kiểm viên 1. Đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường sắt sau đây gọi tắt là Đăng kiểm viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định được công nhận là Đăng kiểm viên để thực hiện hoạt động đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt. 2. Đăng kiểm viên gồm 02 hạng cụ thể a Đăng kiểm viên b Đãng kiểm viên bậc cao. Chương II TIÊU CHUẨN NHIỆM vụ VÀ QUYỀN HẠN CỦA ĐĂNG KIẺM VIÊN Điều 4. Tiêu chuẩn của Đăng kiểm viên 1. Đối với Đăng kiểm viên a Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đầu máy toa xe hoặc đầu máy - toa xe b Ngoại ngữ tiếng Anh trình độ A hoặc tương đương trở lên c Tin học trình độ A hoặc tương đương trở lên d Có Giấy chứng nhận hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên đ Có thời gian thực tập nghiệp vụ tối thiểu 12 tháng về đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt e Có Giấy chứng .