tailieunhanh - Bài giảng Hóa học 10 bài 25: Flo – Brom – Iot

Gồm 8 bài giảng hóa học lớp 10 hay nhất về Flo - Brom - Iot dành cho quý thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo cho quá trình giảng dạy và học tập. Qua bài học, học sinh biết sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế Flo, Brom, Iot và một số hợp chất của chúng. Hs hiểu sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với clo. Phương pháp điều chế các đơn chất: F2, Br2, I2. Vì sao tính oxh giảm dần từ F - I, vì sao tính axit tăng theo chiều: HF | BÀI GIẢNG HÓA HỌC 10 I- FLO II- BROM III- IOT NỘI DUNG BÀI HỌC I- FLO 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. 2. Tính chất hóa học. 3. Ứng dụng. 4. Sản xuất flo trong công nghiệp. Flo Trạng thái: Màu sắc: Thể khí. Lục nhạt. Tính chất vật lý: Flo là một khí rất độc. I- FLO 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. 2. Tính chất hóa học. 3. Ứng dụng. 4. Sản xuất flo trong công nghiệp. Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên, flo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu tập trung trong các chất khoáng ở dạng muối florua như CaF2 hoặc Na3AlF6 (criolit). Mẫu criolit Flo có trong hợp chất tạo nên men răng,trong lá của một số loài cây. Mẫu CaF2 I- FLO 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. 2. Tính chất hóa học. 3. Ứng dụng. 4. Sản xuất flo trong công nghiệp. Flo có tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của flo thể hiện qua các phản ứng sau: Tác dụng với kim loại: Khí flo oxi hóa được tất cả các kim loại tạo ra muối florua. 2Fe + 3F2 → 2FeF3 0 0 +3 -1 Ví dụ: Fe + F2 → I- FLO 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. 2. Tính chất hóa học. 3. Ứng dụng. 4. Sản xuất flo trong công nghiệp. Tác dụng với phi kim: Khí flo oxi hóa được hầu hết các phi kim trừ O2 và N2. Ví dụ: H2 + F2 → H2 + F2 → 2HF 0 0 +1 -1 Dung dịch HF trong nước là axit flohidric, đây là một axit yếu có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O Silic tetraflorua → HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh. I- FLO 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. 2. Tính chất hóa học. 3. Ứng dụng. 4. Sản xuất flo trong công nghiệp. Tác dụng với nước: Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ngay ở nhiệt độ thường. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 0 -2 -1 0 Kết luận: So sánh với clo, flo có tính oxi hóa mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim. I- FLO 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. 2. Tính chất hóa học. 3. Ứng dụng. 4. Sản xuất flo trong công nghiệp. FLO Floroten ( CF2 - CFCl )n Teflon ( CF2 – CF2 ) CFC Dùng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu urani. I- FLO 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. 2. | BÀI GIẢNG HÓA HỌC 10 I- FLO II- BROM III- IOT NỘI DUNG BÀI HỌC I- FLO 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. 2. Tính chất hóa học. 3. Ứng dụng. 4. Sản xuất flo trong công nghiệp. Flo Trạng thái: Màu sắc: Thể khí. Lục nhạt. Tính chất vật lý: Flo là một khí rất độc. I- FLO 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. 2. Tính chất hóa học. 3. Ứng dụng. 4. Sản xuất flo trong công nghiệp. Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên, flo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu tập trung trong các chất khoáng ở dạng muối florua như CaF2 hoặc Na3AlF6 (criolit). Mẫu criolit Flo có trong hợp chất tạo nên men răng,trong lá của một số loài cây. Mẫu CaF2 I- FLO 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên. 2. Tính chất hóa học. 3. Ứng dụng. 4. Sản xuất flo trong công nghiệp. Flo có tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của flo thể hiện qua các phản ứng sau: Tác dụng với kim loại: Khí flo oxi hóa được tất cả các kim loại tạo ra muối florua. 2Fe + 3F2 → 2FeF3 0 0 +3 -1 Ví dụ: Fe + F2 → I- FLO 1. Tính chất vật

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.