tailieunhanh - Hội chứng Phục hồi Miễn dịch
Kết thúc bài trinh bày này, người học sẽ có thể mô tả được: Tổng quan sinh bệnh học miễn dịch trong HIV. Tác động của ARV lên hệ thống miễn dịch. Hiệu quả lâm sàng của ARV Hội chứng Phục hồi Miễn dịch IRS là gi, 2 thể IRS, phổ bệnh IRS thế nào, xử trí IRS | Hội chứng Phục hồi Miễn dịch Phục hồi miễn dịch: (đại cương) Tổng quan sinh bệnh học miễn dịch trong HIV. Tác động của ARV lên hệ thống miễn dịch. Hiệu quả lâm sàng của ARV Phổ bệnh IRS: Sinh bệnh học Bệnh do Mycobacteria Bệnh nấm Bệnh virus Bệnh tự miễn Mục tiêu học tập Kết thúc bài trinh bày này, người học sẽ có thể mô tả được: Tổng quan sinh bệnh học miễn dịch trong HIV. Tác động của ARV lên hệ thống miễn dịch. Hiệu quả lâm sàng của ARV Hội chứng Phục hồi Miễn dịch IRS là gi, 2 thể IRS, phổ bệnh IRS thế nào, xử trí IRS Sinh bệnh học miễn dịch trong HIV đặc điểm của nhiễm HIV tiến triển: Hạ nhanh số lượng tế bào TCD4. Suy giảm chất lượng của tế bào TCD4 trước khi suy giảm về số lượng. Các đại thực bào cũng bị nhiễm. Phá huỷ cấu trúc hạch lympho. Phá huỷ tuyến ức. Ưu tiên giảm tế bào TCD4 nguyên thuỷ (CD45RA+) trừ tế bào T CD4 có trí nhớ (CD45RO+). Suy giảm đáp ứng của tế bào T hỗ trợ đặc hiệu với kháng nguyên. Xác định rối loạn chức năng miễn dịch Rối loạn chức năng miễn dịch được . | Hội chứng Phục hồi Miễn dịch Phục hồi miễn dịch: (đại cương) Tổng quan sinh bệnh học miễn dịch trong HIV. Tác động của ARV lên hệ thống miễn dịch. Hiệu quả lâm sàng của ARV Phổ bệnh IRS: Sinh bệnh học Bệnh do Mycobacteria Bệnh nấm Bệnh virus Bệnh tự miễn Mục tiêu học tập Kết thúc bài trinh bày này, người học sẽ có thể mô tả được: Tổng quan sinh bệnh học miễn dịch trong HIV. Tác động của ARV lên hệ thống miễn dịch. Hiệu quả lâm sàng của ARV Hội chứng Phục hồi Miễn dịch IRS là gi, 2 thể IRS, phổ bệnh IRS thế nào, xử trí IRS Sinh bệnh học miễn dịch trong HIV đặc điểm của nhiễm HIV tiến triển: Hạ nhanh số lượng tế bào TCD4. Suy giảm chất lượng của tế bào TCD4 trước khi suy giảm về số lượng. Các đại thực bào cũng bị nhiễm. Phá huỷ cấu trúc hạch lympho. Phá huỷ tuyến ức. Ưu tiên giảm tế bào TCD4 nguyên thuỷ (CD45RA+) trừ tế bào T CD4 có trí nhớ (CD45RO+). Suy giảm đáp ứng của tế bào T hỗ trợ đặc hiệu với kháng nguyên. Xác định rối loạn chức năng miễn dịch Rối loạn chức năng miễn dịch được thể hiện dưới các dạng sau: Các đáp ứng quá mẫn muộn suy yếu hoặc mất (p/ứng Mantoux). Giảm hiệu quả của vaccine. Giảm tế bào TCD4. Giảm receptor của tế bào T. Giảm đáp ứng với sự tang sinh của tế bào CD4 và CD8+. Hoạt hóa miễn dịch tăng lên. - CD8+ Chuyển đáp ứng từ TH1 sang TH2 Hậu quả lâm sàng của rối loạn chức năng miễn dịch Dễ bị nhiễm trùng, tử vong do đa nhiễm trùng và bệnh khối u: Mycobacteria (Lao và MAC) Nhiễm nấm (PCP, Cryptococcosis, Penicilliosis). Do virus: (CMV, JC Virus, VZV) Bệnh khối u (Kaposi’s sarcoma, Lymphoma) Lợi ích của HAART ỨC CHẾ VIRUS HIV. LÀM TĂNG SỐ LƯỢNG TẾ BÀO TCD4. CẢI THIỆN ĐÁP ỨNG CỦA TẾ BÀO T VỚI CÁC KHÁNG NGUYÊN VÀ MITOGEN. CHỐNG LẠI CÁC NHIỄM TRÙNG ĐẶC HIỆU. GIẢM TỶ LỆ MẮC VÀ TỬ VONG. DỪNG VIỆC ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG NGUYÊN PHÁT VÀ THỨ PHÁT CÁC NHIỄM TRÙNG CƠ HỘI NHƯ PCP VÀ CRYPTOCOCCUS. Khôi phục lại số lượng tế bào TCD4 Tăng nhanh số lượng TCD4 trong vòng 3-6 tháng đầu sau khi điều trị ARV. Pha tiếp theo tăng chậm hơn ở hầu hết các bệnh nhân. Số lượng
đang nạp các trang xem trước