tailieunhanh - Giáo trình học môn Di truyền số lượng và chọn giống vật nuôi

Di truyền học quần thể là một ngành khoa học nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới tần số gen, tần số kiểu gen trong một quần thể. Trong chương này, khi xem xét cấu trúc di truyền của một quần thể cũng như định luật HardyưWeinberg, chúng ta sẽ chủ yếu sử. | DI TRUYỀN SỐ LƯỢNG VÀ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI Di truyền số lượng và chọn giống vật nuôi Cấu trúc di truyền quần thể và định luật. 4 PHẦN LÝ THUyẾT Chương 1 CẤU TRÚC DI TRUyỀN QUẦN ThỂ VÀ ĐỊNh LUẬT hARDy-WEINBERG Quần thể là một nhóm gồm các cá thể mà chúng cố thể giao phối với nhau. Cố thể hiểu quần thể bao gồm toàn bộ một giống một loài một đàn hoặc một bầy thậm chí chỉ một nhóm con vật trong một đàn vật. Di truyền học quần thể là một ngành khoa học nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới tần số gen tần số kiểu gen trong một quần thể. Trong chuơng này khi xem xét cấu trúc di truyền của một quần thể cũng nhu đinh luật Hardy-Weinberg chúng ta sẽ chủ yếu sử dụng mô hình hai alien tại một locus. Đây là mô hình đơn giản nhất để có thể dễ dàng nắm đuợc các khái niệm cơ bản và các nguyên tắc chung. 1. Cấu trúc di truyền của quần thể Cấu trúc di truyền của một quần thể đuợc đặc trung bởi - Các kiểu gen mà các cá thể trong quần thể đó có - Số luợng của mỗi kiểu gen đó. Giả sử chỉ xét một locus riêng biệt trên một nhiễm sắc thể thuờng có hai allen tại locus này là A1 và A2 nhu vậy sẽ có 3 kiểu gen là A1A1 A1A2 và A2A2. Số luợng mỗi kiểu gen thuờng đuợc biểu thi bằng tỷ lệ hoặc phần trâm số cá thể thuộc kiểu gen đó. Tỷ lệ hoặc phần trăm của mỗi một kiểu gen trong quần thể được gọi là tần số kiểu gen. Tổng tần số của tất cả các kiểu gen trong quần thể luôn luôn bằng 1 hoặc 100 . Ví dụ Màu lông của bò BBB Blanc-Bleu-Belge do các gen N và n quy đinh. - Bò NN có lông màu trắng - Bò Nn có lông màu xanh - Bò nn có lông màu đen. Trong khi đó màu lông của bò Shorthorn do các gen R và r quy đinh. - Bò RR có lông màu đỏ - Bò Rr có lông lang trắng đỏ - Bò rr có lông màu trắng. Bảng . Tần số kiểu gen của quần thể bò BBB và Shorthorn Hanset 1983 Loại bò Kiểu gen NN hoặc rr Nn hoặc Rr nn hoặc RR Tần số BBB 0 49 0 42 0 09 kiểu gen Shorthorn 0 09 0 42 0 49 Cần luu ý rằng khi truyền đạt cho thế hệ sau tần số kiểu gen của thế hệ bố mẹ sẽ bi thay đổi các kiểu gen ở thế hệ con cái đuợc thành lập .