tailieunhanh - Bài giảng Hóa học 11 bài 42: Luyện tập dẫn xuất Halogen, Ancol và Phenol

Bao gồm một số bài giảng Luyện tập dẫn xuất Halogen, Ancol và Phenol được thiết kế bằng powerpoint sáng tạo và thu hút với nội dung trọng tâm của bài học. Bài giảng giúp học sinh củng cố và hệ thống lại tính chất hoá học của dẫn xuất Halogen và một số phương pháp điều chế. Mối quan hệ chuyển hoá giữa Hidrocacbon và Ancol – Phenol qua hợp chất trung gian là dẫn xuât Halogen. Có kĩ năng viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng của Ancol và Phenol. Viết phương trình hoá học của phản ứng chuyển hoá từ Hidrocacbon thành các dẫn xuất. | LUYỆN TẬP DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL VÀ PHENOL BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11 1. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT Dẫn xuất Halogen AnCol Ancol no đơn chức mạch hở: Phenol CxHyX CnH2n+1OH ( n>=1) C6H5OH 2. CẤU TẠO Dẫn xuất Halogen AnCol Phenol 3. BẬC CỦA CACBON Dẫn xuất Halogen AnCol Phenol Bậc của dẫn xuất Halogen bằng bậc của nguyên tử C liên kết với X Bậc của Ancol bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm OH CHẤT HÓA HỌC A. Thế X hoặc nhóm OH Dẫn xuất Halogen AnCol Phenol CHẤT HÓA HỌC B. Thế H của hoặc nhóm OH Dẫn xuất Halogen AnCol Phenol CHẤT HÓA HỌC C. Tách HX hoặc H2O Dẫn xuất Halogen AnCol Phenol CHẤT HÓA HỌC D. Thế ở vòng BenZen Dẫn xuất Halogen AnCol Phenol CHẤT HÓA HỌC E. Phản ứng OXH không hoàn toàn Dẫn xuất Halogen AnCol Phenol CHẾ Dẫn xuất Halogen AnCol Phenol Thế H của Hidrocacbon bằngHaLogen - Cộng HX hoặc X2 vào AnKen hoặc AnKin - Cộng H2O vào AnKen - Thế X của dx halogen bằng d2 NaOH - Thủy phân este - Hidro hóa Andehit và xeton - Điều chế etanol từ tinh bột. - Thủy phân dẫn xuất Halogen bằng NaOH - Oxi hóa cumen 6. ỨNG DỤNG Dẫn xuất Halogen AnCol Phenol - Là nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ. - Làm dung môi hữu cơ. - thuốc trừ sâu, diệt côn trùng, thuôc gây mê. - Làm nhiên liệu cho động cơ, dung môi, rượu nước, mỹ phẩm, dược phẩm . Là nguyên liệu quan trọng cho ngành hóa chất. Dùng để điều chế nhựa phenolfomadehit BÀI TẬP CỦNG CỐ Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: phương pháp hóa học nhận biết các chất sau : Ancol etylic ; phenol ; axetilen ; benzen B1 : Dùng dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 nhận ra C2H2 do có kết tủa trắng B2 : Dùng dung dịch nước Br2 nhận phenol do làm mất màu dung dịch Br2 và có kết tủa trắng B3 : Cho Kim Loại Na vào 2 dung dịch còn lại nhận ra AnCol Etylic do có bọt khí nổi nên. Còn lại là BenZen. các đồng phân AnCol ứng vớiCTPT C5H11OH và gọi tên theo tên thay thế. Pen tan -1-ol Pen tan -2-ol Pen tan -3-ol 2-Metyl butan-2-ol 3-metyl butan-1-ol 3-metyl butan-2-ol 2-metyl butan-1-ol 2,2-đimetyl propan-1-ol Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu hỗn hợp tác dụng với dung dịch nước Brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng . A. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra B. Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu A. PTPƯ B. Ta có: Hỗn hợp M chứa BenZen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75 gam dung dịch Brom 3,2%. Nếu đốt Cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ tất cả sản phẩm cháy Vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì thu được 21 gam kết tủa. Tính thành phần % khối lượng từng chất trong hỗn hợp M Một hỗn hợp X gồm 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng của AnCol etylic. Lấy 5,3 gam hỗn hợp trên tác dụng với Na rồi dẫn khí thu được qua đồng II oxit nung nóng thì được 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy1,06 hỗn hợp ấy khí thoát ra cho vào bình chứa dungdịch Ca(OH)2 dư thì được 5 gam kết tủa. Tìm CTPT, CTCT của 2 AnCol Tính thành phần % về khối lượng trong hỗn hợp.

TỪ KHÓA LIÊN QUAN