tailieunhanh - Bài thuyết trình: Estimating the Cost of Capital

Chi phí vốn bình quân gia quyền, chi phí vốn, chi phí nợ sau thuế, cấu trúc vốn mục tiêu là những nội dung chính trong bài thuyết trình "Estimating the Cost of Capital". Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn. | 1 Estimating the Cost of Capital McKinsey & Company Tim Koller, Marc Goedhart, David Wessels NHÓM 5 THỰC HIỆN 1. HUỲNH THÙY TRANG 2. THÁI THỊ HẰNG 3. NGUYỄN THÙY DƯƠNG 1 Chi phí vốn bình quân gia quyền Chi phí vốn Chi phí nợ sau thuế Cấu trúc vốn mục tiêu 2 NỘI DUNG Chi phí vốn bình quân gia quyền Chi phí vốn bình quân gia quyền là bình quân có trọng số của chi phí nợ sau thuế và chi phí vốn chủ sở hữu vào giá thị trường: D/V: nợ/giá trị doanh nghiệp E/V: VCSH/giá trị doanh nghiệp : chi phí của nợ chi phí VCSH : thuế suất thuế thu nhập cận biên của công ty 3 Để xác định chi phí vốn chủ sở hữu, dựa trên các mô hình định giá tài sản vốn (CAPM), mô hình ba nhân tố Fama-French , mô hình chênh lệch giá (APT). Chi phí của nợ (chi phí lãi vay) là lợi tức công ty phải trả khi đến ngày đáo hạn của nợ dài hạn, trái phiếu và các khoản nợ khác , chi phí của nợ đo lường trên cơ sở sau thuế. Cuối cùng, xác định tỷ trọng của giá trị khoản nợ và giá trị VCSH. 4 Chi phí vốn bình quân gia quyền (2) 4 VD: Tính WACC cho Home Depot 5 Nguồn vốn Tỷ trọng Chi phí vốn Thuế suất cận biên Chi phí nợ sau thuế Chi phí bình quân gia quyền Nợ VCSH WACC 100 Chi phí vốn bình quân gia quyền (3) sử dụng mô hình CAPM, trong đó: - Sử dụng lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ 10 năm là 4,3 % - Lợi nhuận vốn chủ sở hữu yêu cầu (Chi phí VCSH) là 9,9 %. lãi suất đến ngày đáo hạn (đánh giá nợ AA) - chi phí nợ là 4,7 % - Phần bù rủi ro thị trường là 4,5% một ngành công nghiệp không vay nợ với beta 1,23 thuế suất cận biên ở 38,2%, vì vậy chi phí sau thuế của nợ bằng 2,9% giả định Home Depot sẽ duy trì tỷ trọng nợ là 8,3 % WACC = + = 5 Chi phí vốn chủ sở hửu Để ước tính chi phí vốn chủ sở hữu, chúng ta phải xác định tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán của công ty. Sử dụng các mô hình: - Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM). - Mô hình ba nhân tố Fama-French - Mô hình chênh lệch giá (APT) 6 Các mô hình phổ biến nhất định giá tài sản là các mô hình | 1 Estimating the Cost of Capital McKinsey & Company Tim Koller, Marc Goedhart, David Wessels NHÓM 5 THỰC HIỆN 1. HUỲNH THÙY TRANG 2. THÁI THỊ HẰNG 3. NGUYỄN THÙY DƯƠNG 1 Chi phí vốn bình quân gia quyền Chi phí vốn Chi phí nợ sau thuế Cấu trúc vốn mục tiêu 2 NỘI DUNG Chi phí vốn bình quân gia quyền Chi phí vốn bình quân gia quyền là bình quân có trọng số của chi phí nợ sau thuế và chi phí vốn chủ sở hữu vào giá thị trường: D/V: nợ/giá trị doanh nghiệp E/V: VCSH/giá trị doanh nghiệp : chi phí của nợ chi phí VCSH : thuế suất thuế thu nhập cận biên của công ty 3 Để xác định chi phí vốn chủ sở hữu, dựa trên các mô hình định giá tài sản vốn (CAPM), mô hình ba nhân tố Fama-French , mô hình chênh lệch giá (APT). Chi phí của nợ (chi phí lãi vay) là lợi tức công ty phải trả khi đến ngày đáo hạn của nợ dài hạn, trái phiếu và các khoản nợ khác , chi phí của nợ đo lường trên cơ sở sau thuế. Cuối cùng, xác định tỷ trọng của giá trị khoản nợ và giá trị VCSH. 4 Chi phí vốn bình quân gia quyền (2) 4 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN