tailieunhanh - Thụ thể
Thụ thể là những protein biệt hóa để tiếp nhận các phân tử hóa học nội sinh (ligands) hay ngoại sinh (thuốc, độc chất) | thụ thể là những protein biệt hóa để tiếp nhận các phân tử hóa học nội sinh (ligands) hay ngoại sinh (thuốc; độc chất) Phân loại thụ thể Thụ thể hoạt hóa một kênh ion không chọn lọc gọi là thụ thể hướng ion (ionotropic receptor). Thụ thể khởi động một chuỗi phản ứng hóa học để tạo ra một hay nhiều hiệu quả sinh học gọi là thụ thể hướng chuyển hóa (metabotropic receptor). Thụ thể gắn kết với chất hóa học nội sinh (ligands-chất nội kết) và có thể gắn kết với thuốc. Thuốc tác động qua 6 cách tương tác với thụ thể: Tương tác với thụ thể hướng ion. Tương tác với thụ thể kết hợp với protein G. Tương tác với nhóm thụ thể tyrosine kinase. Thụ thể tyrosine kinase. Thụ thể tyrosine phosphatase. Thụ thể kết hợp tyrosine kinase. Thụ thể serine/threonine kinase. Thụ thể guanilyl cyclase. 4. Tương tác với nhóm thụ thể nội bào (thụ thể bào tương,thụ thể nhân,protein khung). 5. Tương tác với thụ thể ngoại bào thường là men (men chuyển-angiotensin converting enzyme, acetylcholiesterase). 6. Tương tác với thụ thể ngoại bào là phân tử kết dính (adhesion molecule). thụ thể muscarinic là thụ thể hướng chuyển hóa Nhóm thụ thể này còn gọi là thụ thể kết hợp với protein G (G protein coupled receptor) Thụ thể tyrosine kinase. Thụ thể tyrosine phosphatase Thụ thể kết hợp tyrosine kinase. Thụ thể serine/threonine kinase Thụ thể guanilyl cyclase KIỂU MẪU THỤ THỂ NỘI BÀO THỤ THỂ LÀ MICROTUBULE (PROTEIN KHUNG) MICROTUBULE ASSEMBLY LỘ TRÌNH TÍN HIỆU lộ trình tín hiệu là một chuỗi phản ứng hóa học dẫn tới kết quả cuối cùng: tạo hiệu quả sinh học lộ trình tín hiệu thường có 3 phase cơ bản: Phase 1: tiếp nhận tín hiệu (signal reception). Phase 2 : chuyển tín hiệu (signal transduction). Phase 3 : đáp ứng tế bào (cellular response). Tín hiệu thứ cấp & khuếch đại tín hiệu thụ thể & lộ trình tín hiệu gắn liền thành một thể hợp nhất để đảm nhiệm chức năng liên lạc tế bào CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO DÕI | thụ thể là những protein biệt hóa để tiếp nhận các phân tử hóa học nội sinh (ligands) hay ngoại sinh (thuốc; độc chất) Phân loại thụ thể Thụ thể hoạt hóa một kênh ion không chọn lọc gọi là thụ thể hướng ion (ionotropic receptor). Thụ thể khởi động một chuỗi phản ứng hóa học để tạo ra một hay nhiều hiệu quả sinh học gọi là thụ thể hướng chuyển hóa (metabotropic receptor). Thụ thể gắn kết với chất hóa học nội sinh (ligands-chất nội kết) và có thể gắn kết với thuốc. Thuốc tác động qua 6 cách tương tác với thụ thể: Tương tác với thụ thể hướng ion. Tương tác với thụ thể kết hợp với protein G. Tương tác với nhóm thụ thể tyrosine kinase. Thụ thể tyrosine kinase. Thụ thể tyrosine phosphatase. Thụ thể kết hợp tyrosine kinase. Thụ thể serine/threonine kinase. Thụ thể guanilyl cyclase. 4. Tương tác với nhóm thụ thể nội bào (thụ thể bào tương,thụ thể nhân,protein khung). 5. Tương tác với thụ thể ngoại bào thường là men (men chuyển-angiotensin converting enzyme, acetylcholiesterase). 6. Tương tác
đang nạp các trang xem trước