tailieunhanh - Bài giảng Điều Khiển Mờ

Định nghĩa A:= {x/IA(x)} với mọi x thuộc E , IA(x) chỉ lấy giá trị 0 hoặc 1; (7) 3- Phép toán : Giao , Hợp , Bù cho tập rõ . + Hợp : A(x)VB(x) = C(x) thì : IAvB = Ic với x hoặc thuộc A hoặc thuộc B (với mọi x thuộc E) Ic = Max (IA,IB) với mọi x E . + Giao : A(x) Λ B(x) = C(x) thì : IA Λ B = Ic với x vừa thuộc A vừa thuộc B (với mọi x thuộc E) Ic = Min (IA,IB) với mọi x. | Phần I Bài giảng Điều Khiển Mờ GS-TS Nguyễn Trọng Thuần C9- phòng 104- B m TĐH Bài 1 Tập Mờ 10 h 61- Khái niệm chung . 1- Logic rõ và sự xuất hiện Logic mờ . 2- Lịch sử phát triển và khả năng ứng dụng . 62- Một số vấn đề cơ sở toán học của tập mờ . 1- Khái niệm về tập rõ. Tập A B C . Tập cơ sở E A E Ví dụ E 190 200 210 220 230 240 250 1 A 210 220 230 2 B 200 210 220 240 250 3 Hàm chỉ thị IA x 1 khi x E 4 0 khi x E Như vậy có thể viết A 190 0 200 0 210 1 220 1 230 1 240 0 250 0 5 B 190 0 200 1 210 1 220 1 230 0 240 1 250 1 ó 2- Định nghĩa A x IA x với mọi x thuộc E IA x chỉ lấy giá trị 0 hoặc 1 7 3- Phép toán Giao Hợp Bù cho tập rõ . Hợp A x VB x C x thì IAvB Ic với x hoặc thuộc A hoặc thuộc B với mọi x thuộc E Ic Max IA IB với mọi x E . Giao A x A B x C x thì IA A B Ic với x vừa thuộc A vừa thuộc B với mọi x thuộc E Ic Min IA IB với mọi x E Bổ sung Bù Gọi A là tập bổ sung của A khi x thuộc A thì x không thuộc A và x không thuộc A thì x thuộc A với mọi x thuộc E I A 1- IA với mọi x thuộc E. Định lý De Morgan cho tập rõ . 3- Tập con mờ . 1- Đặt vấn đề. E 190 200 210 220 230 240 250 A 190 0 200 0 210 1 220 1 230 1 240 0 250 0 Gỉa thiết quan hệ của phần tử x với tập hợp A không chỉ lấy 2 giá trị 0 1 mà lại có nhiều giá trị khác trong khoảng 0 . 1 và như vậy quan hệ này ta gọi là liên thuộc . Với mức độ liên thuộc khác nhau tùy theo sự vật và hiện tượng ta có thể viết lại quan hệ 4 5 như 7 8 Am 190 0 200 210 220 1 230 240 250 8 Bm. 190 200 210 1 220 1 230 240 250 9 2- Định nghĩa Hàm liên thuộc tập con mờ Định nghĩa - Hàm liên thuộc pA x 0 . 1 với mọi x thuộc tập cơ sở E 10 - Tập mờ Am x pA x với mọi x thuộc E pA x 0 . 1 11 Như vậy pA x đã ánh xạ mỗi một phần tử x thuộc tập cơ sở E thành một giá trị liên thuộc liên tục trong khoảng từ 0-1 thuộc tập A . Hàm liên thuộc đã mềm hóa và linh hoạt hóa một tập hợp . Tùy theo quan niệm và ngữ cảnh mà con người có thể lựa chọn các hàm và giá trị pA x cụ thể để diễn đạt mức độ liên thuộc- mức

TỪ KHÓA LIÊN QUAN