tailieunhanh - Ebook Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp: Phần 2 - NXB Hồng Đức

Tiếp nối phần 1, phần 2 Ebook Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm nội dung chương 5 trở đi. Nội dung phần này gồm có: Giảm thuế và miễn thuế, xử lý vi phạm, khiếu nại và thời hiệu, tổ chức thực hiện, điều khoản thi hành. | Chương V GIẢM THUẾ VÀ MIỀN THUẾ Điều 19. 1. Miễn thuê cho đất đồi núi trọc dùng vào sản xuất nông lâm nghiệp đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. 2. Miễn thuế cho đất khai hoang không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này dùng vào sản xuất - Trồng cây hàng năm 5 nãm riêng đôì với đất khai hoang ồ miền núi đầm lầy và lấn biển 7 năm 11 - Trồng cây lâu năm miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 6 năm. - Đôì với cây lấy gỗ và các loại cây lâu nãm thu hoạch một lần thì chỉ nộp thuế khi khai thác theo quỵ định tại khoản 4 Điều 9 của Luật này. 3. Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm cây ăn quả trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. 4. Chính phủ quy định việc giảm thuế miễn thuế đổì với đất khai hoang được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Điều 20. Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp được miễn thuế trong thời hạn theo quy định tại Điểu 19 của Luật này và cộng thêm 2 năm. Nếu đất được giao là đất đang sản xuất nông nghiệp thì dược miễn thuế trong thời hạn 3 nàm kể từ ngày nhận đất. Điều 21. Trong trường hợp thiên tai địch hoạ làm thiệt hại mùa màng thuế sử dụng đất nông nghiệp được giảm hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất như sau 1. Thiệt hại từ 10 đến dưổi 20 giảm thuế tương ứng theo mức thiệt hại 2. Thiệt hại từ 20 đến dưỏi 30 giảm thuế 60 12 3. Thiệt hại từ 30 đến dưới 40 giảm thuế 80 4. Thiệt hại từ 40 trở lên miễn thuế 100 . Điều 22. 1. Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân sản xuất ỏ vùng cao miền núi biên giối và hải đảo mà sản xuất và đời sông còn nhiểu khó khăn 2. Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân là dân tộc thiểu số mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn 3. Mien thuế cho các hộ nông dân là người tàn tật già yếu không nơi nương tựa. Điều 23. 1. Miễn thuế cho hộ nộp .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN