tailieunhanh - Hệ điều hành LINUX (Nguyễn Nam Trung ) - Chương 4

Là hệ thống quản lý các gói phần mềm của thể cài đặt, nâng cấp hoặc xóa trực tiếp các gói phần lý một cơ sở dữ liệu chứa thông tin tất cả các gói phần mềm đã cài và tập tin của phép nâng cấp hệ thống một cách tự động, thông minh. | Chương 4 Cài đặt phần mềm và trình tiện ích Nguyễn Nam Trung E-mail : Chương 4 - Cài đặt phần mềm và trình tiện ích Nội dung chi tiết Cài đặt phần mềm. Chương trình rpm. Các lệnh rpm. Midnight Commander (MC). Khởi động MC. Sử dụng keyboard trong MC. Trình tiện ích soan thảo Vi. Các chế độ làm việc. Soạn thảo bằng Vi Di chuyển con trỏ. 04/2009 Khoa CNTT - CĐCNTT RedHat Packet Manager (RPM) Là hệ thống quản lý các gói phần mềm của Linux. Có thể cài đặt, nâng cấp hoặc xóa trực tiếp các gói phần mềm. Quản lý một cơ sở dữ liệu chứa thông tin tất cả các gói phần mềm đã cài và tập tin của chúng. Cho phép nâng cấp hệ thống một cách tự động, thông minh. Dễ sử dụng trong hầu hết các Linux Distro hiện nay. 04/2009 Khoa CNTT - CĐCNTT Qui ước đặt tên RPM Qui ước đặt tên cho một gói phần mềm RPM : Trong đó : name : tên mô tả gói phần mềm. version : phiên bản của gói phần mềm. release : số lần đóng gói của phiên bản này. . | Chương 4 Cài đặt phần mềm và trình tiện ích Nguyễn Nam Trung E-mail : Chương 4 - Cài đặt phần mềm và trình tiện ích Nội dung chi tiết Cài đặt phần mềm. Chương trình rpm. Các lệnh rpm. Midnight Commander (MC). Khởi động MC. Sử dụng keyboard trong MC. Trình tiện ích soan thảo Vi. Các chế độ làm việc. Soạn thảo bằng Vi Di chuyển con trỏ. 04/2009 Khoa CNTT - CĐCNTT RedHat Packet Manager (RPM) Là hệ thống quản lý các gói phần mềm của Linux. Có thể cài đặt, nâng cấp hoặc xóa trực tiếp các gói phần mềm. Quản lý một cơ sở dữ liệu chứa thông tin tất cả các gói phần mềm đã cài và tập tin của chúng. Cho phép nâng cấp hệ thống một cách tự động, thông minh. Dễ sử dụng trong hầu hết các Linux Distro hiện nay. 04/2009 Khoa CNTT - CĐCNTT Qui ước đặt tên RPM Qui ước đặt tên cho một gói phần mềm RPM : Trong đó : name : tên mô tả gói phần mềm. version : phiên bản của gói phần mềm. release : số lần đóng gói của phiên bản này. architecture : là tên của kiểu phần cứng máy tính mà phần mềm được đóng gói. Ví dụ : 04/2009 Khoa CNTT - CĐCNTT Cài đặt phần mềm - rpm Cú pháp : rpm mode [options] package_file Các chế độ (mode) cài đặt : -i cài đặt một gói phần mềm mới. -U nâng cấp phần mềm đã có hoặc cài đặt mới. -F nâng cấp gói phần mềm mới. Ví dụ : rpm -i 04/2009 Khoa CNTT - CĐCNTT Một số tùy chọn cài đặt --nodeps : không thực hiện kiểm tra sự phụ thuộc. --replacefiles : thay thế các tập tin các gói phần mềm khác đã được cài. --replacepkgs : cài đặt phần mềm ngay cả khi một số tập tin thuộc gói phần mềm đã được cài đặt. --oldpackage : cho phép cài gói phần mềm ngay cả khi nó cũ hơn gói phần mềm hiện có. --force : tương tự như sử dụng đồng thời 3 tùy chọn –-replacefiles, --replacepkgs, --oldpackage -vh : hiển thị mức độ hoàn thành quá trình cài đặt. 04/2009 Khoa CNTT - CĐCNTT Truy vấn thông tin Để biết thông tin về một phần mềm .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.