tailieunhanh - Bài giảng Hóa học 11 bài 32: Ankin

Gồm 13 bài giảng Ankin được biên soạn bằng powerpoint đẹp mắt, chi tiết với nội dung của bài học tìm hiểu về định nghĩa, tính chất và công thức của Ankin. Qua bài học, học sinh nắm được khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin. Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen. Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken. Đồng thời có kỹ năng viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin. Giải tích hiện tượng thí nghiệm. | HIĐROCACBON KHÔNG NO ANKIN BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11 ANKIN I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lý. Đồng đẳng. Đồng phân. Danh pháp. Tính chất vật lý. ANKIN II. Cấu trúc phân tử III. Tính chất hóa học 1. Phản ứng cộng. 2. Phản ứng trùng hợp. 3. Phản ứng oxi hóa. 4. Phản ứng thế bằng ion kim loại. ANKIN IV. Điều chế và ứng dụng Điều chế. Ứng dụng. V. Bài tập vận dụng I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lý của ankin 1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp VD: C2H2 : HC≡CH C3H4 : HC≡C−CH3 => Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử. CTTQ: CnH2n-2 (n≥2) Danh pháp ankin C2H6: etan HC ≡ CH: etin (axetilen) CH3CH2CH3: propan HC≡C−CH3 : propin (metylaxetilen) CH3CH2CH2CH3: butan HC≡C−CH2CH3: but-1-in (etylaxetilen) Hãy rút ra quy tắc gọi tên ankin theo danh pháp quốc tế và danh pháp thông thường? Danh pháp ankin Tên thông thường: Tên gốc ankyl + axetilen Vd: CH3− C ≡ C − CH3: đimetylaxetilen Tên IUPAC: Tên ankan tương ứng, đổi đuôi an thành đuôi in, có thêm số chỉ vị trí liên kết ba khi cần thiết. Vd: H3C−CH2−C ≡ C−CH2−CH3: hex-3-in Viết các đồng phân của ankin có CTPT C5H8 và gọi tên các đồng phân đó? HC≡C−CH2CH2CH3 : pent-1-in propylaxetilen CH3−C≡C−CH2CH3 : pent-2-in etylmetylaxetilen HC≡C−CH – CH3 : 3-metylbut-1-in CH3 isopropylaxetilen I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lý của ankin 2. Tính chất vật lý Nghiên cứu bảng (175-SGK), rút ra nhận xét về nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các ankin? KẾT LUẬN: Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các ankin cao hơn ankan và anken tương ứng. Giữa các đồng phân mạch cacbon thì đồng phân mạch nhánh có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đồng phân mạch thẳng; đồng phân có liên kết ba đầu mạch có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đồng phân có liên kết ba giữa mạch. Khối lượng phân tử tăng thì nhiệt độ sôi tăng. Về tính tan, các ankin hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ ít phân cực. II. Cấu trúc phân tử Mô hình phân tử . | HIĐROCACBON KHÔNG NO ANKIN BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11 ANKIN I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lý. Đồng đẳng. Đồng phân. Danh pháp. Tính chất vật lý. ANKIN II. Cấu trúc phân tử III. Tính chất hóa học 1. Phản ứng cộng. 2. Phản ứng trùng hợp. 3. Phản ứng oxi hóa. 4. Phản ứng thế bằng ion kim loại. ANKIN IV. Điều chế và ứng dụng Điều chế. Ứng dụng. V. Bài tập vận dụng I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lý của ankin 1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp VD: C2H2 : HC≡CH C3H4 : HC≡C−CH3 => Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử. CTTQ: CnH2n-2 (n≥2) Danh pháp ankin C2H6: etan HC ≡ CH: etin (axetilen) CH3CH2CH3: propan HC≡C−CH3 : propin (metylaxetilen) CH3CH2CH2CH3: butan HC≡C−CH2CH3: but-1-in (etylaxetilen) Hãy rút ra quy tắc gọi tên ankin theo danh pháp quốc tế và danh pháp thông thường? Danh pháp ankin Tên thông thường: Tên gốc ankyl + axetilen Vd: CH3− C ≡ C − CH3: đimetylaxetilen Tên IUPAC: Tên ankan tương ứng, đổi đuôi an thành đuôi

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.