tailieunhanh - Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (501040)

Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (501040) được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về tổng quan, Stack, Queue, đệ qui, List và String, cây nhị phân, tìm kiếm, sắp xếp. Bài giảng phục vụ cho các bạn chuyên ngành Công nghệ thông tin và những ngành có liên quan. | CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT (501040) Giới thiệu Môn học giới thiệu: Các cấu trúc dữ liệu cơ bản Các giải thuật điển hình trên các cấu trúc dữ liệu đó Dùng phương pháp hướng đối tượng. Ngôn ngữ lập trình minh hoạ: Mã giả (pseudocode) C++ (không được giảng dạy chính thức trong môn học) Nội dung Chương 1. Tổng quan Chương 2. Stack Chương 3. Queue Chương 4. Đệ qui Chương 5. List và String Chương 6. Cây nhị phân Chương 7. Tìm kiếm Chương 8. Sắp xếp Programming Fundamentals Một số thuật ngữ căn bản Một chương trình máy tính (computer program) là tập các câu lệnh để điều khiển một máy tính sinh ra một kết quả cụ thể Viết các chương trình máy tính gọi là lập trình máy tính (computer programming) Ngôn ngữ để tạo các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình Software là một chương trình hay tập hợp các chương trình Programming Fundamentals Ngôn ngữ máy Cấp thấp nhất. Các chương trình bao gồm 0, 1. Lập trình bằng ngôn ngữ máy có thể điều khiển trực tiếp đến phần cứng máy tính Ví | CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT (501040) Giới thiệu Môn học giới thiệu: Các cấu trúc dữ liệu cơ bản Các giải thuật điển hình trên các cấu trúc dữ liệu đó Dùng phương pháp hướng đối tượng. Ngôn ngữ lập trình minh hoạ: Mã giả (pseudocode) C++ (không được giảng dạy chính thức trong môn học) Nội dung Chương 1. Tổng quan Chương 2. Stack Chương 3. Queue Chương 4. Đệ qui Chương 5. List và String Chương 6. Cây nhị phân Chương 7. Tìm kiếm Chương 8. Sắp xếp Programming Fundamentals Một số thuật ngữ căn bản Một chương trình máy tính (computer program) là tập các câu lệnh để điều khiển một máy tính sinh ra một kết quả cụ thể Viết các chương trình máy tính gọi là lập trình máy tính (computer programming) Ngôn ngữ để tạo các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình Software là một chương trình hay tập hợp các chương trình Programming Fundamentals Ngôn ngữ máy Cấp thấp nhất. Các chương trình bao gồm 0, 1. Lập trình bằng ngôn ngữ máy có thể điều khiển trực tiếp đến phần cứng máy tính Ví dụ 00101010 000000000001 000000000010 10011001 000000000010 000000000011 Instruction part (opcode – tác vụ được thực hiện) address parts (địa chỉ bộ nhớ của dữ liệu Programming Fundamentals Assembly languages Thực hiện cùng nhiệm vụ ngôn ngữ máy nhưng sử dụng tên tượng trưng cho opcode và các toán tử thay vì 1, 0 LOAD BASEPAY ADD OVERPAY STORE GROSSPAY Chương trình ngôn ngữ assembly phải được dịch sang ngôn ngữ máy trước khi có thể thực thi bởi máy tính Programming Fundamentals Assembler Translation program (assembler) Assembly language program Machine language program Programming Fundamentals Ngôn ngữ lập trình cấp cao Sử dụng các câu lệnh dễ hiểu hơn. Các chương trình sử dụng ngônn ngữ cấp cao phải được dịch sang ngôn ngữ cấp thấp bằng cách sử dụng một chương trình gọi là compiler Programming Fundamentals High-level Programming Languages (cont.) Cho phép người lập trình viết các câu lệnh như câu tiếng Anh và các kí hiệu toán học thông dụng Mỗi dòng trong chương .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN