tailieunhanh - Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4, 5

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 4, 5 trình bày các nội dung chính về quản trị tài sản lưu động. Bài giảng sẽ giúp sinh viên chuyên ngành tài chính doanh nghiệp nắm vững các kiến thức cơ bản về tài sản lưu động của doanh nghiệp, nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động, các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp, quản trị tài sản lưu động. | CHƯƠNG 4 QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG (CHAPTER 4: CURRENT ASSET) 4/11/14 QUẢN TRỊ TSLĐ Tài sản lưu động Nhu cầu VLĐ và phương pháp xác định nhu cầu VLĐ Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Quản trị tài sản lưu động 4/11/14 I/ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG CỦA DN 4/11/14 1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG a. Khái niệm TSLĐ của DN là những tài sản ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn hoặc thanh toán trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh của DN. Tư liệu lao động Đối tượng lao động Tiền Nguyên vật liệu Nhiên liệu . TSLĐ 4/11/14 b. ĐẶC ĐIỂM CỦA TSLĐ TSLĐ chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh và luôn thay đổi hình thái biểu hiện. Toàn bộ giá trị của TSLĐ được chuyển dịch 1 lần vào giá trị của sản phẩm trong 1 chu kỳ kinh doanh. Toàn bộ giá trị của TSLĐ sẽ được thu hồi hết sau khi kết thúc 1 chu kỳ kinh doanh. 4/11/14 c. NỘI DUNG TSLĐ TSLĐ sản xuất: vật tư dự trữ đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục (nguyên vật liệu, nhiên liệu, ). Sản phẩm đang trong quá trình sản xuất. TSLĐ lưu thông: những TS nằm trong quá trình lưu thông của DN (thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền, các khoản phải thu, ) 4/11/14 TSLĐ đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra bình thường, liên tục. Giá trị TSLĐ ở mỗi khâu cho biết số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ và sử dụng ở các khâu là nhiều hay ít. Tốc độ luân chuyển của TSLĐ phản ánh vật tư được sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hay không. d. VAI TRÒ CỦA TSLĐ 4/11/14 2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN LƯU ĐỘNG a. Theo hình thái biểu hiện - Tiền, các khoản phải thu và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Tiền: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển + Các khoản phải thu: phải thu từ khách hàng, trả trước cho người bán. + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - Hàng tồn kho + Hàng tồn kho trong khâu dự trữ: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ + Hàng tồn kho trong khâu sản xuất: sản phẩm dở dang + Hàng tồn kho trong khâu lưu thông: thành phẩm 4/11/14 2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN LƯU ĐỘNG b. Theo vai trò . | CHƯƠNG 4 QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG (CHAPTER 4: CURRENT ASSET) 4/11/14 QUẢN TRỊ TSLĐ Tài sản lưu động Nhu cầu VLĐ và phương pháp xác định nhu cầu VLĐ Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Quản trị tài sản lưu động 4/11/14 I/ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG CỦA DN 4/11/14 1. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG TÀI SẢN LƯU ĐỘNG a. Khái niệm TSLĐ của DN là những tài sản ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn hoặc thanh toán trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh của DN. Tư liệu lao động Đối tượng lao động Tiền Nguyên vật liệu Nhiên liệu . TSLĐ 4/11/14 b. ĐẶC ĐIỂM CỦA TSLĐ TSLĐ chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh và luôn thay đổi hình thái biểu hiện. Toàn bộ giá trị của TSLĐ được chuyển dịch 1 lần vào giá trị của sản phẩm trong 1 chu kỳ kinh doanh. Toàn bộ giá trị của TSLĐ sẽ được thu hồi hết sau khi kết thúc 1 chu kỳ kinh doanh. 4/11/14 c. NỘI DUNG TSLĐ TSLĐ sản xuất: vật tư dự trữ đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục (nguyên vật liệu, nhiên liệu, ). Sản phẩm đang trong quá trình sản xuất. TSLĐ lưu thông: .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN