tailieunhanh - Tìm hiểu C# và ứng dụng của C# p 23

Chương 14 Truy cập dữ liệu với ( Tiếp theo) //Đẩy dữ liệu trog sda vào ds bằng hàm Fill(); (ds); Trình cung cấp dữ liệu (.NET Data Providers) .NET Framework hỗ trợ hai trình cung cấp dữ liệu là SQL Server .NET Data Provider ( dành cho phiên bản SQL Server của Microsoft trở lên ) và OLE DB .NET Data Provider ( dành cho các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác ) để truy cập vào cơ sở dữ liệu. Hình 14-3 So sánh SQL Server .NET Data Provider và the OLE DB .NET Data Provider SQL Server. | Truy cập dữ liệu với Gvhd Nguyễn Tấn Trần Minh Khang Đẩy dữ liệu trog sda vào ds bằng hàm Fill ds Trình cung cấp dữ liệu .NET Data Providers .NET Framework hỗ trợ hai trình cung cấp dữ liệu là SQL Server .NET Data Provider dành cho phiên bản SQL Server của Microsoft trở lên và OLE DB .NET Data Provider dành cho các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác để truy cập vào cơ sở dữ liệu. Hình 14-3 So sánh SQL Server .NET Data Provider và the OLE DB .NET Data Provider SQL Server .NET Data Provider có các đặc điểm Dùng nghi thức riêng để truy cập cơ sở dữ liệu Truy xuất dữ liệu sẽ nhanh hơn và hiệu quả hơn do không phải thông qua lớp OlE DB Provider hay ODBC Chỉ được dùng với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server trở lên. Được Mircrosoft hỗ trợ khá hoàn chỉnh. OLE DB .NET Data Provider có các đặc điểm Phải thông qua 2 lớp vì thế sẽ chậm hơn Thực hiện được các dịch vụ Connection Pool Có thể truy cập vào mọi Datasource có hỗ trợ ole DB Provider thích hợp Khởi sự với Để có thể hiểu rõ được ngoài lý thuyết ra chúng ta sẽ khảo sát chi tiết về cách chúng hoạt động ra bằng mã lệnh cụ thể. Ví dụ Windows Form dưới đây sẽ dùng một ListBox để lấy dữ liệu từ bảng Custommers trong cơ sở dữ liệu NorthWind. Đầu tiên ta sẽ tạo ra đối tượng DataAdapter SqlDataAdapter DataAdapter new SqlDataAdapter commandString connectionString 148 Truy cập dữ liệu với Gvhd Nguyễn Tấn Trần Minh Khang Hàm khởi tạo của đối tượng này gồm hai tham số commandString và connectionString. commandString là chuỗi chứa câu lệnh truy vấn trên dữ liệu mà ta muốn nhận về string commandstring Select CompanyName ContactName from Customers Biến connectString chứa các thông số để kết nối đến cơ sở dữ liệu. Ứng dụng của ta dùng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server vì thế để đơn giản ta sẽ để đối số password là trống uid là sa máy chủ server là localhost và tên cơ sở dữ liệu là NorthWind string connectionstring server localhost uid sa pwd database northwind Với đối tượng .