tailieunhanh - LUẬT LƯU TRỮ - Quy trình Lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan
HIỆU LỰC THI HÀNH 1. Luật Lưu trữ được Quốc hội khoá XIII thông qua tại kỳ họp thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2011, Chủ tịch nước ký Lệnh công bố ngày 25 tháng 11 năm 2011. Luật Lưu trữ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2012. 2. Pháp lệnh lưu trữ quốc gia số 34/2001/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực. (Điều 41) | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH ĐỊNH Quy Nhơn ngày 15 tháng 5 năm 2013 Quy trình Lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan HỘI NGHỊ PHỔ BIẾN LUẬT LƯU TRỮ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH ĐỊNH Quy Nhơn ngày 15 tháng 5 năm 2013 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬT Luật Lưu trữ bao gồm 7 chương, 42 điều, kết cấu như sau: Chương I. Những quy định chung. Chương II. Thu thập tài liệu lưu trữ: Chương III. Bảo quản, thống kê tài liệu lưu trữ, huỷ tài liệu hết giá trị Chương IV. Sử dụng tài liệu lưu trữ. Chương V. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ, hoạt động dịch vụ lưu trữ. Chương VI. Quản lý về lưu trữ. Chương VII. Điều khoản thi hành. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH ĐỊNH Quy Nhơn ngày 15 tháng 5 năm 2013 HIỆU LỰC THI HÀNH 1. Luật Lưu trữ được Quốc hội khoá XIII thông qua tại kỳ họp thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2011, Chủ tịch nước ký Lệnh công bố ngày 25 tháng 11 năm 2011. Luật Lưu trữ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2012. 2. Pháp lệnh lưu trữ quốc gia số 34/2001/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực. (Điều 41) SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH ĐỊNH Quy Nhơn ngày 15 tháng 5 năm 2013 PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Phạm vi điều chỉnh của Luật này quy định về hoạt động lưu trữ; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động lưu trữ; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ; hoạt động dịch vụ lưu trữ và quản lý về lưu trữ. Đối tượng áp dụng của Luật này đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) và cá nhân. (Điều 1) SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH ĐỊNH Quy Nhơn ngày 15 tháng 5 năm 2013 GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Lưu trữ cơ quan là tổ chức thực hiện hoạt động lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ của cơ quan, tổ chức. Lưu trữ lịch sử là cơ quan thực hiện hoạt động lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ có giá trị bảo quản vĩnh viễn được tiếp nhận từ Lưu trữ | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH ĐỊNH Quy Nhơn ngày 15 tháng 5 năm 2013 Quy trình Lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan HỘI NGHỊ PHỔ BIẾN LUẬT LƯU TRỮ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH ĐỊNH Quy Nhơn ngày 15 tháng 5 năm 2013 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬT Luật Lưu trữ bao gồm 7 chương, 42 điều, kết cấu như sau: Chương I. Những quy định chung. Chương II. Thu thập tài liệu lưu trữ: Chương III. Bảo quản, thống kê tài liệu lưu trữ, huỷ tài liệu hết giá trị Chương IV. Sử dụng tài liệu lưu trữ. Chương V. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ, hoạt động dịch vụ lưu trữ. Chương VI. Quản lý về lưu trữ. Chương VII. Điều khoản thi hành. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH ĐỊNH Quy Nhơn ngày 15 tháng 5 năm 2013 HIỆU LỰC THI HÀNH 1. Luật Lưu trữ được Quốc hội khoá XIII thông qua tại kỳ họp thứ 2 ngày 11 tháng 11 năm 2011, Chủ tịch nước ký Lệnh công bố ngày 25 tháng 11 năm 2011. Luật Lưu trữ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2012. 2. Pháp lệnh lưu trữ quốc gia số .
đang nạp các trang xem trước