tailieunhanh - Xác định Fe, Co và Zn trong trái cây đặc sản Việt Nam bằng phân tích kích hoạt nơtron dụng cụ (INAA)

Bài viết nêu lên thí nghiệm về cơ sở vật chất, chuẩn bị mẫu phân tích, chiếu xạ mẫu trong lò phản ứng, đo và xử lý phổ gamma, tính toán kết quả bằng phương pháp tương đối, kiểm tra độ lặp lại của quy trình, kết quả và thảo luận. | Tạp chí phân tích Hóa Lý và Sinh học - Tập 12 Số 4 Ị2007 XÁC ĐỊNH Fe Co VÀ Zn TRONG TRÁI CÂY ĐẶC SÀN VIỆT NAM BẰNG PHÂN TÍCH KÍCH HOẠT NƠTRON DỤNG cụ INAA Đến toà soạn 25 - 6 - 2007 Nguyến Vãn Minh Viện Nghiên cứu hạt nhân SUMMARY DETERMINATION OF Fe Co AND Zn IN THE SPECIAL FRUITS OF VIETNAM BY INSTRUMENTAL NEUTRON ACTIVATION ANALYSIS INAA . The studying samples including Banana Orange Longan Dragon and Mango were dried in deepfreezer at -4Ơ C for 24 hours and were ground in an electric blender. The analysed samples and standards were irradiated at rotary specimen rack wet channel of DaLat nuclear reactor for 10 hours. After cooling time about 3-4 weeks the radioactivity of Fe Co and Zn was counted on a HPGe detector GMX-30190 for 10800 seconds. The analytical results were shown in the tables 4 5 6 and 7. GIỚI THIỆU Các nguyên tố Zn Co và Fe trong mẫu thực phẩm nói chung giữ vai trò quan trọng đôì vổi sức khoẻ con người - tuỳ theo mức độ hàm lượng hiện hữu trong đó. Nghìã là thông thường chúng là các vi khoáng cần thiết cho sự phát triển của cơ thể nhưng nếu vượt mức cho phép thì có thể gây độc hại ngược lại khi thấp hơn giối hạn cần thiết thì gây bệnh suy dinh dưỡng. Bỏi vậy chúng ta cần theo dõi và kiểm soát thường xuyên những sự biến động hàm lượng các nguyên tổ này 1 2 5 6 7 . Với những ưu điểm của Lò hạt nhân Đà Lạt và các đặc trưng hạt nhân cơ bản của các nguyên tố này chúng ta có thể định lượng chúng một cách thuận lợi và cho kết quả đáng tin cậy. Khi xác định chúng bằng phương pháp phân tích kích hoạt nơtron chúng ta cần quan tâm đến các đặc trưng hạt nhân nêu trong bảng 1 3 . Bảng 1. Các thông số hạt nhân cơ bàn cùa 3 nguyên tố cần xác định Đồng vị Kiểu phàn ứng Độ phổ biến ơ b Tl 2 E keV w Eĩ ì keV w Zn 65 Zn 48 9 0 82 245 ngày 1116 50 6 511 2 82 Co-60 Co n y e Co 100 37 5 5 2 năm 1173 99 9 1332 99 9 Fe - 59 MFe n y 9Fe 0 31 1 31 45 ngày 1099 56 1292 44 57 Các ký hiệu trong bảng 1 cần được hiểu là ơ là tiết diện bắt nơtron nhiệt đơn vị tính lá .